| Đồng hồ đo điện | Đại lượng đo |
| Ampe kế | Cường độ dòng điện (Ampe-A) |
| Oắt kế | Công suất (Oát-W) |
| Vôn kế | Điện áp (Vôn-V) |
| Công tơ | Điện năng tiêu thụ (kWh) |
| Ôm kế | Điện trở mạch điện (Ôm-Ω) |
| Đồng hồ vạn năng | Điện áp, điện trở, dòng điện (Ampe, vôn và ôm) |
| Đồng hồ đo điện | Đại lượng đo |
| Ampe kế | Cường độ dòng điện (Ampe-A) |
| Oắt kế | Công suất (Oát-W) |
| Vôn kế | Điện áp (Vôn-V) |
| Công tơ | Điện năng tiêu thụ (kWh) |
| Ôm kế | Điện trở mạch điện (Ôm-Ω) |
| Đồng hồ vạn năng | Điện áp, điện trở, dòng điện (Ampe, vôn và ôm) |
Hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
Hãy tìm trong bảng 3-1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống:
Em hãy cho biết công dụng của đồng hồ đo điện. Kể tên, cho biết đại lượng đo và kí hiệu của 6 loại đồng hồ đo điện mà em đã học.
Dựa vaò đại lượng cần đo đồng hồ đo điện được chia thành những loại nào?
Em hãy cho biết đâu là đại lượng đo của đồng hồ ôm kế?
A: Điện năng tiêu thụ của mạch điện
B: Điện trở của mạch điện.
C: Dòng điện của mạch điện
Đồng hồ đo điện dùng để đo đại lượng:
A. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
B. Điện áp
C. Công suất tiêu thụ của mạch điện
D. Cả 3 đáp án trên
Đồng hồ đo điện dùng để đo đại lượng:
A. Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
B. Điện áp
C. Công suất tiêu thụ của mạch điện
D. Cả 3 đáp án trên
Đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện?
A. Cường độ dòng điện.
B. Đường kính dây dẫn.
C. Điện trở mạch điện.
D. Điện áp.
Đồng hồ điện dùng để đo đại lượng:
A. Cường độ sáng
B. Cường độ dòng điện
C. Điện áp
D. Cả B và C đều đúng
Đồng hồ điện dùng để đo đại lượng:
A. Cường độ sáng
B. Cường độ dòng điện
C. Điện áp
D. Cả B và C đều đúng