Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 0,2.1=0,1+0,4 nên x= 0,15 mol
2H++ CO32- → CO2+ H2O
0,2 0,1
Ba2++ CO32-→ BaCO3
0,15 0,15
nCO3(2-)= 0,25 mol → V= 0,25 lít
Đáp án B
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 0,2.1=0,1+0,4 nên x= 0,15 mol
2H++ CO32- → CO2+ H2O
0,2 0,1
Ba2++ CO32-→ BaCO3
0,15 0,15
nCO3(2-)= 0,25 mol → V= 0,25 lít
Dung dịch A có chứa 5 ion: Mg 2 + , Ba 2 + , Ca 2 + và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO 3 - . Thêm dần V ml dung dịch K 2 CO 3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Trong dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Na+ (0,05 mol), Cl- (0,2 mol), NO3- (0,3 mol). Thêm từ từ đến hết V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 150 ml
C. 225 ml
D. 130 ml
Dung dịch X có chứa: 0,1 mol Na2CO3; 0,1 mol K2CO3 và 0,3 mol NaHCO3. Thêm từ từ Vml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 250ml
B. 300ml
C. 350ml
D. 400ml
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520.
B. 12,432.
C. 7,280.
D. 5,600.
Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl– (1 mol), SO42– (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
A. 0,125.
B. 0,65.
C. 2,50.
D. 1,50.
Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,4
B. 48,9.
C. 68,6.
D. 53,7
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 6,72 lít; 26,25 gam
B. 8,4 lít; 52,5 gam
C. 3,36 lít; 17,5 gam
D. 3,36 lít; 52,5 gam
Dung dịch E gồm x mol Ca2+ , y mol Ba2+, z mol HCO3- . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
A. V = 2a(x+y).
B. V = a(2x+y)
C. V= (x+2y)/2
D. V= (x+y)/a
Dung dịch X gồm 6 ion: 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl-, Br- và I-. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:
A. 150 ml
B. 300 ml
C. 250 ml
D. 500 ml