Bạn xem lại đề vì các chất bạn đề cập ở trên đều là chất ít tan và ko tan nên không thể tác dụng với AgNO3
Bạn xem lại đề vì các chất bạn đề cập ở trên đều là chất ít tan và ko tan nên không thể tác dụng với AgNO3
Dung dịch NaOH hòa tan được các kết tủa nào sau đây: AgCl, Ag2SO4, Ag2O, AgCl
Hỗn hợp X gồm FeO, Cu, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ chỉ thu được dung dịch Y gồm 2 chất tan. Đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 36,8 gam kết tủa gồm AgCl và Ag. Nếu cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X tỏng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít (ddktc) khí SO2 duy nhất. Tìm giá trị của m
Cho một dung dịch có hòa tan 13,6g AgNO3 tác dụng với một dung dịch có hòa tan 2 muối NaCl và KCl, thu được 9,471g kết tủa và dung dịch A. Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch A cho đến khi kết thúc phản ứng.
a) Tính tổng số mol của 2 muối clorua.
b) Khối lượng lá đồng sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?.
(Các bậc thầy Hóa Học hãy giải quyết bài này nhưng không sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố giùm mình ạ!!!)
Cho một dung dịch có hòa tan 13,6g AgNO3 tác dụng với một dung dịch có hòa tan 2 muối NaCl và KCl, thu được 9,471g kết tủa và dung dịch A. Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch A cho đến khi kết thúc phản ứng.
a) Tính tổng số mol của 2 muối clorua.
b) Khối lượng lá đồng sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?.
Cho một dung dịch có hòa tan 13,6 gam AgNO3 tác dụng với một dung dịch có hòa tan hai muối NaCl và KCl, thu được 9,471 gam kết tủa và dung dịch A. Ngâm một lá đồng nhỏ vào dung dịch A cho đến khi kết thúc phản ứng. a) Tính tổng số mol của hai muối clorua. b) Khối lượng lá đồng sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Trộn một dung dịch có hòa tan 64 g CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 40 g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a. Viết các PT xảy ra
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c. Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc.
d. Đem chất rắn thu được sau khi nung cho tác dụng với dung dịch HCl 20%.Tính khối lượng dd HCl phản ứng.(Cho Cu=64, Cl= 35,5; Na=23)
Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Trộn một dung dịch có hòa tan 80g CuSO₄ với một dung dịch có hòa tan 16,8g KOH. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. a, viết PTHH b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, Tính khối lượng các chất tan có trong nước
Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2 và KCl thành 500 ml dung dịch A. Để làm kết tủa 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05 M. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?