Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có chất xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại khí T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 11,7 gam nước. Vậy giá trị của a là
A. 0,9
B. 1
C. 1,25
D. 2,5
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 25,48 gam
B. 23,08 gam
C. 21,12 gam
D. 24,00 gam
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín có xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho Y lội từ từ vào bình đựng nước brom dư, sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng thêm m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với của H2 là 10,08. Giá trị của M là:
A. 0,205 gam
B. 0,585 gam
C. 0,328 gam
D. 0,620 gam
Cho hỗn hợp gồm Ba, Al4C3, CaC2 tác dụng hết với nước dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí X có d X / H 2 = 10 . Cho X vào bình kín có chứa ít bột Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ qua bình đựng nước Br2 dư thu được 0,56 lít hỗn hợp khí Z thoát ta khỏi bình có d z / C 2 H 2 . Hỏi khối lượng bình brom đã tăng bao nhiêu gam?
A. 2,75 gam
B. 1,35 gam
C. 1,55 gam
D. 2,35 gam
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít Ni làm xúc tác. Nung bình được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc), sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, 11,2 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4 thấy có 64 gam brom phản ứng. Tìm V
A. 20 lít
B 19 lít
C 21 lít
D. 22 lít
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một số este đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,51 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 17,46.
B. 19,35.
C. 25,86.
D. 11,64.
Trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa một ít bột Ni xúc tác và hỗn hợp khí X gồm H2, C2H4 và C3H6 (ở đktc). Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1:1. Đốt nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh tới 0 ° C thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,015 gam. Biết tỉ khối của X và Y so với H2 lần lượt là 7,6 và 8,445. Hiệu suất phản ứng của C2H4 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20%
B. 25%
C. 12%
D. 40%
Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon ở thể khí có số nguyên tử C lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử H. Đun nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt xúc tác Ni thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ở đktc, giá trị của a là:
A. 0,12
B. 0,13
C. 0,14
D. 0,15
Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, propen và hiđro vào bình kín chân không có chứa một ít bột niken làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 là 19,1667. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,6 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có khối lượng 5,9 gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 xuất hiện 31,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 28,56 lít
B. 30,80 lít
C. 27,44 lít
D. 31,92 lít