Đáp án : D
Ta có số mol B = số mol N2 = 2,8 / 28 = 0,1Phân tử lượng B = 12,5 / 0,1 = 125 => B có 1 nguyên tử Br R-(OH)z + KBr Br-R-(OH)z−1 R + 80 + 17z - 17 = 125 => R = 60 - 17z => z = 2 và R = 28
=> rượu A là HO-CH2-CH2-OH
Đáp án : D
Ta có số mol B = số mol N2 = 2,8 / 28 = 0,1Phân tử lượng B = 12,5 / 0,1 = 125 => B có 1 nguyên tử Br R-(OH)z + KBr Br-R-(OH)z−1 R + 80 + 17z - 17 = 125 => R = 60 - 17z => z = 2 và R = 28
=> rượu A là HO-CH2-CH2-OH
Đun nóng rượu A với hỗn hợp (lấy dư) KBr + H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ B. Hơi của 12,3 g chất B trên chiếm 1 thể tích bằng thể tích của 2,8 g nitơ trong cùng 1 điều kiện. Khi đun nóng với CuO rượu A biến thành anđehit. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH2H2OH
D. CH3CH(OH)CH3
Đun một rượu P với hỗn hợp (lấy dư) KBr và H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ Q. Hơi của 12,3g Q nói trên chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8g nitơ trong cùng điều kiện. Khi đun nóng với CuO, rượu P không tạo thành anđehit. Công thức cấu tạo P là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH2CH2CH2CH2OH
D. CH3CH(OH)CH3
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HOOCCHO.
D. OHCCH2CH2OH.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HOOCCHO
D. OHCCH2CH2OH
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0
B. 6,4.
C. 4,6.
D. 9,6.
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC3H7
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
cho hỗn hợp x gồm một axit no, đơn chức a và một este e tạo bởi một axit no, đơn chức b và một ancol no đơn chức c (a và b là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp x tác dụng vừa đủ với dung dịch nahco3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp x tác dụng với lượng vừa đủ naoh rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp d gồm muối của hai axit hữu cơ a, b và 0,03 mol ancol c, biết tỉ khối hơi của c so với hiđro nhỏ hơn 25 và c không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít co2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 1,81.
B. 3,7.
C. 3,98.
D. 4,12.
Đốt cháy hoàn toàn 9,3 gam hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đậm đặc và bình 2 là dung dịch nước vôi trong. Khi đó, bình 1 tăng 6,3 gam và ở bình 2, ta thu được 20 gam kết tủa. Nếu đun nóng bình 2 thì xuất hiện thêm 20 gam kết tủa nữa. Mặt khác, khi xử lý 1,86 gam A bằng phương pháp Kjeldahl thì người ta thu được 0,34 gam khí NH3. Biết khi hóa hơi 1,86 gam A thu được thể tích bằng thể tích của 0,32 gam khí CH4 trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A
A. C 6 H 5 N
B. C 4 H 7 N
C. C 4 H 9 N
D. C 6 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí O2 lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hơi có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít. Tìm công thức phân tử của chất hữu cơ A, biết các thể tích khí đo trong cùng một điều kiện
A. C3H6
B. C3H6O
C. C4H8O
D. C4H8