Do thuỷ tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định nên khi đun nóng thuỷ tinh mềm dần rồi mới chảy nên có thể tạo ra những vật có hình dạng khác nhau.
Do thuỷ tinh không có nhiệt độ nóng chảy xác định nên khi đun nóng thuỷ tinh mềm dần rồi mới chảy nên có thể tạo ra những vật có hình dạng khác nhau.
Dựa vào tính chất nào của thủy tinh để có thể tạo ra được những vật liệu có hình dạng khác nhau?
A. Thủy tinh có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Khi đun nóng, thủy tinh mềm ra rồi mới chảy.
C. Thủy tinh có nhiều màu sắc khác nhau
D. Thủy tinh giòn, dễ vỡ.
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xAnh lAm.
(2) Saccarozơ và mantozơ thủy phân đều cho 2 phân tử monosAccArit.
(3) Tinh bột và xenlulozơ có CTPT dạng (C6H10O5)n và là đồng phân củA nhAu.
(4) Chất béo còn được gọi là triglixerit.
(5) Gốc hiđrocacbon của Axit béo trong triglixerit có nguồn gốc từ thực vật là gốc không no.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Thủy tinh có cấu trúc vô định hình. Tính chất nào dưới đây không phải của thủy tinh ?
A. Có tính dẻo.
B. Trong suốt.
C. Không có điểm nóng chảy cố định.
D. Cho ánh sáng mặt trời đi qua nhưng giữ lại những bức xạ hồng ngoại.
Thủy tinh có cấu trúc vô định hình. Tính chất nào dưới đây không phải của thủy tinh?
A. Có tính dẻo
B. Trong suốt
C. Không có điểm nóng chảy cố định
D. Cho ánh sáng mặt trời đi qua nhưng giữ lại những bức xạ hồng ngoại
Thủy tinh có cấu trúc vô định hình. Tính chất nào dưới đây không phải của thủy tinh?
A. Có tính dẻo
B. Trong suốt
C. Không có điểm nóng chảy cố định
D. Cho ánh sáng mặt trời đi qua nhưng giữ lại những bức xạ hồng ngoại
Có các nhận xét sau:
(1) Tính chất của các hợp chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hóa học mà không phụ thuộc vào thành phần phân tử của các chất.
(2) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các phân tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
(3) Các chất: CH 2 = CH 2 , CH 2 = CHCH 2 , CH 2 CH = CHCH 2 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(4) Ancol etylic và axit focmic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
(5) o – xilen và m – xilen là đồng phân cấu tạo khác nhau về mạch cacbon.
Những nhận xét không chính xác là:
A. 1, 3, 5
B. 1, 2 , 4, 5
C. 2, 3, 4
D. 1, 4, 5
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (6).
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (6).
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nuớc và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (2), (3), (5), (6).