2Mg + O2 => 2MgO
n(MgO) = 8/40 = 0,2 (mol)
=> n(Mg) = 0,2 => m(Mg) = 0,2.24 = 4,8g
n(O2) = 0,2/2 = 0,1 => V(O2) = 2,24 l
( trên kia phải là điều kiện tiêu chuẩn chứ nhỉ )
2Mg + O2 => 2MgO
n(MgO) = 8/40 = 0,2 (mol)
=> n(Mg) = 0,2 => m(Mg) = 0,2.24 = 4,8g
n(O2) = 0,2/2 = 0,1 => V(O2) = 2,24 l
( trên kia phải là điều kiện tiêu chuẩn chứ nhỉ )
Đốt cháy 1,68g Sắt trong bình chứa Oxi thu được 2,4g Sắt(III) Oxit.. Tính thể tích khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã tham gia phản ứng.
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Đốt cháy 10,8g kim loại nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit \(\left(Al_2O_3\right)\)
a, Viết PTHH
b, Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c, Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacban) trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc)cần dùng? biết rằng oxi chiếm 20% thể tích khoonng khí.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp chứa cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacbon)trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc) cần dùng biết rằng oxi chiếm 20%.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
1/ Cho 112 gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng sinh ra 254 gam sắt (II) clorua và 4 gam khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
2/ Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 gam khí oxi thu 32,4 gam kẽm oxit ZnO. Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng
3/Khi nung 100kg đá vôi thu được canxi oxit và 44kg cacbonic.
a) Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra ?
b) Tính khối lượng canxi oxit thu được.
cho 2,7g kim loại nhôm đốt cháy trong ko khí
a) tính thể tích oxi, ko khí cần dùng
b) khối lượng oxi tạo thành