Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin X (đơn chức, bậc một) cần vừa đủ 9,25V lít khí O 2 , thu được 12V tổng thể tích khí và hơi gồm N 2 , C O 2 và H 2 O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 3.
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin T (no, đơn chức, mạch hở) bằng khí O 2 , thu được 10V tổng thể tích khí và hơi gồm N 2 , C O 2 và H 2 O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo là amin bậc hai của T là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin no, mạch hở X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 7V lít hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, N2, H2O ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 8%.
B. 12%.
C. 16%.
D. 24%
Trộn 2 thể tích 02 với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích O 2 , 80% thể tích N 2 ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO 2 H 2 O và N 2 . Biết các thể tích đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH 5 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N , C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
Hỗn hợp X gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp no, mạch thẳng, có 2 nhóm - NH 2 trong phân tử. Đốt cháy V ml hỗn hợp (X cùng với oxi vừa đủ) thì thu được 925 ml hỗn hợp hơi Y ( H 2 O , CO 2 , N 2 ). Dẫn Y qua H 2 SO 4 đặc thì còn lại 425 ml khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ áp suất. Số đồng phân amin bậc 1 tối đa của 2 amin là:
A. 3;6
B. 4;6
C. 4;4
D. 3;5
Đốt cháy hoàn toàn V lít amin X bằng lượng O 2 , đủ tạo 8V lít hỗn hợp gồm khí CO 2 , N 2 và hơi nước (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Amin X tác dụng HNO 2 ở nhiệt độ thường tạo khí N 2 . X là
A. CH 3 CH 2 CH 2 NH 2
B. CH 2 = CHCH 2 NH 2
C. CH 3 CH 2 NHCH 3
D. CH 2 = CHNHCH 3
Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C H 5 N và C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N và C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ V CO 2 : V H 2 O = 1 : 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức 2 amin nào sau đây thỏa mãn:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2
D. C2H5NH2 và C4H9NH2