Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: rượu đơn chức, no (X); anđehit đơn chức, no (Y); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất sau
A. X và Y.
B. Y và Z.
C. Z và T.
D. X và T.
Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở sau: rượu đơn chức, no (X); anđehit đơn chức, no (Y); rượu đơn chức, không no 1 nối đôi (Z); anđehit đơn chức, không no 1 nối đôi (T). Ứng với công thức tổng quát C n H 2 n O chỉ có 2 chất sau
A. X và Y
B. Y và Z
C. Z và T
D. X và T
Cho các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: (1) Ancol đơn chức no; (2) Anđehit đơn chức no; (3) ancol đơn chức không no một nối đôi; (4) anđehit đơn chức không no một nối đôi C = C . Ứng với công thức tổng quát C n H 2 n O chỉ có 2 chất trên thỏa là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Cho các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: (1) Ancol đơn chức no; (2) Anđehit đơn chức no; (3) ancol đơn chức không no một nối đôi; (4) anđehit đơn chức không no một nối đôi C=C. Ứng với công thức tổng quát CnH2nO chỉ có 2 chất trên thỏa là
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
X là axit no 2 chức, Y là axit no, 1 nối đôi, đơn chức. Phân tử X, Y có cùng số nguyên tử H. Đem đốt cháy hoàn toàn 9,12 g hỗn hợp A chưa cả X và Y được 0,3 mol CO2. Mặt khác, lấy 2,28 g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ 0,04 mol NaOH. Tìm X và Y.
X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic không no, đơn chức có một liên kết C=C và có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả đều mạch hở, thuần chức). Đốt cháy hoàn toàn 7,14 gam E chứa X, Y, Z thu được 4,32 gam H2O. Mặt khác 7,14 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,09 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 9,39 gam hỗn hợp các chất hữu cơ.
Cho các phát biểu liên quan đến bài toàn gồm:
(1) Phần trăm khối lượng của Z trong E là 18,07%.
(2) Số mol của X trong E là 0,02 mol.
(3) Khối lượng của Y trong E là 5,16 gam.
(4) Phân tử Z có 12 nguyên tử H.
(5) X có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,9.
B. 1,96.
C. 1,8.
D. 1,69.
Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol
D. 0,2 mol và 0,05 mol
Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol
D. 0,2 mol và 0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp X gồm 1axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và 1 ancol đơn chức( có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 g X với H=80% thu được m g este. Giá trị của m là
A. 6.12 g
B. 3,52g
C. 8,16g
D. 4,08g