Đáp án D
nCO2 = 0,3 mol
=> nC = nCO2 = 0,3 mol
nH2O = 0,45 mol
=> nH = 2nH2O = 0,9 mol
C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3
Quan sát đáp án
=> C3H9N
Đáp án D
nCO2 = 0,3 mol
=> nC = nCO2 = 0,3 mol
nH2O = 0,45 mol
=> nH = 2nH2O = 0,9 mol
C : H = 0,3 : 0,9 = 1 : 3
Quan sát đáp án
=> C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5N.
B. C3H5N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 6,72 lít khí C O 2 , 1,12 lít khí N 2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. C4H9N.
D. C3H7N.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,96 lít khí CO2, 1,12 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H9N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng O 2 , thu được C O 2 , 1,12 lít N 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Công thức phân tử của amin là
A. C 2 H 7 N .
B. C 3 H 7 N .
C. C 4 H 9 N .
D. C 3 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít C O 2 ; 1,12 lít N 2 (các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là:
A. C 3 H 6 N .
B. C 3 H 5 N O 3 .
C. C 3 H 9 N .
D. C 3 H 7 N O 2
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít C O 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 4,48 lít C O 2 (đktc); 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít N 2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C H 5 N
B. C 2 H 5 N
C. C 2 H 7 N
D. C 3 H 9 N