Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được đem ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của amin là:
A. C H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N
D. C 4 H 11 N
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là C n H 2 n + 2 ( n ≥ 3 )
(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y
Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Hỗn hợp H gồm 2 amin no, bậc I, mạch hở X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273 o C , 1 atm) đốt cháy thu được 44 gam C O 2 và 4,48 lít (đktc) N 2 . Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I)
A. 0,2 mol C 2 H 7 N H 2 và 0,1 mol C 4 H 8 ( N H 2 ) 2 .
B. 0,2 mol C 2 H 5 N H 2 và 0,1 mol C 3 H 6 ( N H 2 ) 2 .
C. 0,1 mol C 2 H 4 ( N H 2 ) 2 và 0,2 mol C 3 H 7 N H 2
D. Kết quả khác
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được C O 2 và hơi nước theo tỉ lệ V C O 2 : V H 2 O = 1 : 2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 amin đó là
A. C H 3 N H 2 v à C 2 H 5 N H 2 .
B. C 2 H 5 N H 2 v à C 3 H 7 N H 2 .
C. C 3 H 7 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2 .
D. C 2 H 5 N H 2 v à C 4 H 9 N H 2 .
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: V C O 2 : V H 2 O = 8 : 17 . Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đổng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: V CO 2 : V H 2 O = 8 : 17 . Công thức của 2 amin là
A. C 2 H 5 NH 2 và C 3 H 7 NH 2
B. C 3 H 7 NH 2 và C 4 H 9 NH 2
C. CH 3 NH 2 và C 2 H 5 NH 2
D. C 4 H 9 NH 2 và C 5 H 11 NH 2
Một hỗn hợp H gồm 2 amin no X, Y có cùng số nguyên tử C. Phân tử Y có nhiều hơn X một nguyên tử N. Lấy 13,44 lít hỗn hợp H (ở 273 o C , 1 atm) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 26,4 gam C O 2 và 4,48 lit N 2 (đktc). Biết rằng cả hai đều là amin bậc 1. CTCT của X, Y và số mol của chúng lần lượt là:
A. 0,2 mol C H 3 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 N H 2
B. 0,2 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 C H 2 N H 2
C. 0,1 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,2 mol N H 2 C H 2 C H 2 N H 2
D. 0,2 mol C H 3 C H 2 N H 2 và 0,1 mol N H 2 C H 2 N H C H 3