Đáp án A
Nhận thấy nC2H5OH = nH2O - nCO2 = 0,13- 0,1 = 0,03 mol
Có nC2H5OH + nCH3CHO + nHCOOCH3 = nCO2 : 2 = 0,05
→ nCH3CHO + nHCOOCH3 = 0,05- 0,03 = 0,02 mol
→ nAg = 2. (nCH3CHO + nHCOOCH3) = 0,04 mol → a = 4,32 gam
Đáp án A
Nhận thấy nC2H5OH = nH2O - nCO2 = 0,13- 0,1 = 0,03 mol
Có nC2H5OH + nCH3CHO + nHCOOCH3 = nCO2 : 2 = 0,05
→ nCH3CHO + nHCOOCH3 = 0,05- 0,03 = 0,02 mol
→ nAg = 2. (nCH3CHO + nHCOOCH3) = 0,04 mol → a = 4,32 gam
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 108,00
B. 64,80
C. 38,88
D. 86,40
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3.
B. CH3CHO và HCOOC2H5.
C. HCHO và CH3COOCH3
D. CH3CHO và CH3COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và HCOOCH3
B. CH3CHO và HCOOC2H5
C. HCHO và CH3COOCH3
D. CH3CHO và CH3COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là.
A. 17,28.
B. 25,92.
C. 21,60.
D. 36,72.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ cần dùng 1,02 mol O 2 , thu được C O 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 61,98 gam. Nếu cho 0,15 mol X trên vào lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,92.
B. 17,28.
C. 21,60.
D. 36,72.
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, tinh bột và xenlulozơ. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,24 mol C O 2 và 0,22 mol H 2 O . Thủy phân hoàn hoàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với A g N O 3 dư (trong dung dịch N H 3 , t o ), thu được tối đa a gam A g . Giá trị của a là
A. 3,42
B. 10,80
C. 6,48
D. 8,64
Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 12,16
B. 25,00
C. 11,75
D. 12,02.
Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là
A. 19,0
B. 18,4
C. 26,9
D. 20,4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,8.
B. 5,6.
C. 17,6.
D. 7,2.