Đáp án A
Hướng dẫn
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
nH2O = nCO2 => m H 2 O 18 = m C O 2 44 => m = 14g
Đáp án A
Hướng dẫn
C n H 2 n + 3 n 2 O 2 → n C O 2 + n H 2 O
nH2O = nCO2 => m H 2 O 18 = m C O 2 44 => m = 14g
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH 4 , C 2 H 6 và C 4 H 10 thu được 3,3g CO 2 và 4,5g H 2 O . Giá trị của m là:
A. 1g.
B. 1,4g.
C. 2g.
D. 1,8g.
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Zau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Hỗn hợp A gồm 1 ancol no đơn chức mạch hở và 1 axit no đơn chức mạch hở có tỉ lệ số mol 1:1. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 0,1 mol CO2
- Phần 2 : thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 80%). Tách este ra khỏi hỗn hợp rồi tiến hành đốt cháy hoàn toàn este thu được m (g) H2O .
Giá trị của m là :
A. 1,8 g
B. 2.35 g
C. 3,25 g
D. 1,44 g
Hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và chất hữu cơ Y (C, H, O) có tỉ khối so với H2 bằng 13,8. Để đốt cháy hoàn toàn 1,38 g A cần 0,095 mol O2, sản phẩm cháy thu được có 0,08 mol CO2 và 0,05 mol H2O. Cho 1,38 g A qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,52 (g).
B. 12,63 (g)
C. 15,84 g
D. 8,31.
Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 4,05.
C. 4,59.
D. 4,41.
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:
A. 10,8 g
B. 9 g
C. 7,2 g
D.8,1g
Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm C H 3 C O O H , C x H y C O O H và ( C O O H ) 2 thu được 14,4 gam H 2 O và m gam C O 2 . Mặt khác 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với N a H C O 3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí C O 2 . Giá trị của m là
A. 44 gam
B. 52,8 gam
C. 48,4 gam
D. 33 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 g hỗn hợp X gồm 1axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và 1 ancol đơn chức( có số nguyên tử C trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 g X với H=80% thu được m g este. Giá trị của m là
A. 6.12 g
B. 3,52g
C. 8,16g
D. 4,08g