n C O 2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
n H 2 O = 11,7/18 = 0,65 mol
⇒ n C O 2 < n H 2 O ⇒ ankan
⇒ Chọn B.
n C O 2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
n H 2 O = 11,7/18 = 0,65 mol
⇒ n C O 2 < n H 2 O ⇒ ankan
⇒ Chọn B.
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm hai hiđrocacbon mạch hở (n ≤ 4) thuộc hai dãy đồng đẳng khác nhau trong số các dãy đồng đẳng sau: ankan, anken, ankin.
Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng dung dịch tăng x gam, biết rằng lượng Br2 đã phản ứng là 80 gam.
- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng dung dịch KOH dư thì thấy bình 1 tăng y gam, bình 2 tăng 35,2 gam.
a) Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
b) Tính x và y
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí và 2,34 gam . Xác định CTPT của 2 ankan.
A. C H 4 v à C 2 H 6 .
B. C 2 H 6 v à C 3 H 8 .
C. C 3 H 8 v à C 4 H 10 .
D. C H 4 v à C 3 H 8
Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Công thức phân tử của hai anken đem đốt
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5.
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3và
Cho 5, 6 lit hỗn hợp X gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 16 g brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit X thu được 88 gam CO2 1. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. 2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X trên.Các khí đo ở (đktc).
Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp Z gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được hỗn hợp M gồm hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng của hỗn hợp Z là 1,5 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thu được 52,8 gam CO2.
a) Xác định công thức cấu tạo và phần trăm % khối lượng của mỗi anđehit có trong hỗn hợp Z.
b) Xác định khối lượng kết tủa thu được khi cho toàn bộ hỗn hợp Z phản ứng tráng gương.
Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n-2) và B (CmH2m) thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 14,4 gam H2O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định tp % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A,B
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon A thu được 2,24 lít \(CO_2\) (đktc) và 1,8 gam \(H_2O\). Giá trị m:
A.14 gam B.1,4 gam C.12 gam D.1,2 gam