Chọn đáp án B
► Với HCHC chứa C, H và O thì nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
||⇒ áp dụng: k – 1 = 5 ⇒ k = 6 = 3πC=O + 3πC=C ⇒ công H2 theo tỉ lệ 1 : 3
Chọn đáp án B
► Với HCHC chứa C, H và O thì nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC (với k là độ bất bão hòa của HCHC).
||⇒ áp dụng: k – 1 = 5 ⇒ k = 6 = 3πC=O + 3πC=C ⇒ công H2 theo tỉ lệ 1 : 3
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với axit béo đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O (cho b - c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là:
A. 42,6 gam.
B. 52,6 gam
C. 53,2 gam
D. 57,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 97,20.
B. 97,80.
C. 91,20.
D. 104,40.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 91,20
B. 97,80
C. 104,40
D. 97,20
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 97,20.
B. 97,80.
C. 91,20.
D. 104,40.
Chất X là trieste của glixerol với axit béo không no, 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn với a mol X trong khí O2 dư, thu được b mol H2O và V lít khí CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của a, b và V là
A. V = 22,4(3a + b).
B. V = 22,4(7a + b).
C. V = 22,4(6a + b).
D. V = 22,4(4a + b).
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 4,032 lít H2 (đktc), thu được 77,58 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,30 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 73,98
B. 86,10
C. 85,74
D. 84,42
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu được b mol CO2 và c mol H2O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 thu 39g Y (este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là?
A. 57,2
B. 42,6
C. 52,6
D. 53,2
Đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 3,584 lít khí H2 (đktc), thu được 20,8 gam este Y. Thủy phân m1 gam X trong dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Giá trị của m2 là
A. 32,48
B. 22,72
C. 25,12
D. 30,08
X là một este hai chức mạch hở, a mol X tác dụng tối đa với 2a mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học
B. Y có số nguyên tử H bằng số nguyên tử cacbon.
C. Đun nóng Z trong H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken.
D. Phần trăm khối lượng H trong X là 5,56%.