đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa tạo thành và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 20,4 gam lập công thức phương trình A biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2,375
đốt cháy hoàn toàn 0,59g hợp chất Q ( CxHyN ) bằng 1 lượng không khí vừa đủ(giả thiết trong không khí có 20%O2 và 80%N2)thu được hỗn hợp A gồm CO2,H2O,N2 . dẫn toàn bộ hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 3 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình . xác định công thức phân tử của Q
đốt cháy hoàn toàn 0,59g hợp chất Q ( CxHyN ) bằng 1 lượng không khí vừa đủ giả thiết trong không khí có 20%O2 và 80%N2 thu được hỗn hợp A gồm CO2,H2O,N2 . dẫn toàn bộ hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 3 gam kết tủa và có 4,816 lít khí (dktc) duy nhất thoát ra khỏi bình . xác định công thức phân tử Q
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
Đốt cháy a gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8, C4H8, trong bình chứa 27,216 lít khí Oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và 66 gam kết tủa. Tính a và b.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
Có V lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thu được 39,4 gam kết tủa trắng. - Dẫn phần thứ 2 đi qua bột sắt (II) oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 16,8 gam kim loại sắt. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Xác định V. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X.
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,6 mol HCl vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2 đktc và dung dịch X.
a. Xác định V.
b. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 2. Cho 10,0 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách riêng phần không tan, cân nặng 6,0g.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các chất sau phản ứng. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi.