Đáp án A
Đốt cháy 0,2 mol ancol X bằng 1,4 mol O2 thu được CO2, H2O và O2 dư 2 mo
Số mol khí chênh lệch là do H2O và 0,2 mol O trong X
Ta có:
Vậy thỏa măn X là C4H10O
Các đồng phân ancol của X dạng C4H9OH có 4 đồng phân
Đáp án A
Đốt cháy 0,2 mol ancol X bằng 1,4 mol O2 thu được CO2, H2O và O2 dư 2 mo
Số mol khí chênh lệch là do H2O và 0,2 mol O trong X
Ta có:
Vậy thỏa măn X là C4H10O
Các đồng phân ancol của X dạng C4H9OH có 4 đồng phân
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2(dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6 gam
C. 9 gam
D. 7,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O 2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là
A. 8,6 gam
B. 6,0 gam
C. 9,0 gam
D. 7,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là
A. 4,6 gam.
B. 6,0 gam.
C. 5,8 gam.
D. 7,2 gam
X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức Y và ancol no Z, đều mạch hở và có cùng số cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 12,6 gam O2, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,85 gam nước. Este hóa hoàn toàn 0,2 mol X thì khối lượng este tối đa thu được là
A. 12,50 gam
B. 8,55 gam
C. 10,17 gam
D. 11,50 gam
D. 11,50 gam
Chia hỗn hợp gồm hai Ancol đơn chức X, Y (MX < MY) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần (1) thu được 2,8 lít khí CO2 (đktc) và 3,15 gam H2O. Đun nóng phần (2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp E gồm 0,625 gam hỗn hợp ba ete và hai Ancol dư. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên thu thể tích hơi bằng thể tích của 0,21 gam khí N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong E có tỉ lệ số mol của X với số mol của Y là
A. 4 : 3.
B. 1 : 1
C. 3 : 4.
D. 2 : 3.
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
A. 10,0
B. 11,0
C. 9,0
D. 4,0
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
A. 4.
B. 11.
C. 10.
D. 9.
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
A. 4
B. 11
C. 10
D. 9