\(pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 0,2
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96l\)
=> chọn B
\(pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 0,2
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96l\)
=> chọn B
Đốt 0,2 mol nhôm (Al)trong không khí thu được nhôm oxit (Al2O3). Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là: *
1 điểm
A. 6,72 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Thể tích khí oxi ở đktc thu được khi phân hủy hoàn toàn 0,2 mol KClO 3 là
A.
4,48 lít.
B.
6,72 lít.
C.
3,36 lít.
D.
5,6 lít.
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
Cho sơ đồ phản ứng: 2Al + 6HCl - -->2AlCl 3 + 3H 2 . Nếu có 0,2 mol Al phản ứng với 0,4 mol HCl. Vậy thể tích khí H 2 thu được sau phản ứng ở (đktc) là:
A.3,36 lít
B.6,72 lit
C.8,96 lit
D.13,44 lít
đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
Đốt cháy 1,4g sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c/ Hãy tính khối lượng oxit sắt từ Fe3O4 thu được theo hai cách
Cho 3,2g lưu huỳnh cháy trong 3,36(l) khí oxi(đktc) theo phương trình phản ứng
S+O2->SO2
a.Tính thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc
b.Khí thu được sau phản ứng nặng hơn hay nhẹ hơn khí nitơ bao nhiêu lần?
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa oxi a) hãy viết phương trình phản ứng sảy ra b) tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên c) tính khối lượng KCLO3 cần dùng khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Câu 1: Phân huỷ hoàn toàn 0,1 mol KMnO4, thể tích khí O2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 l B. 44,8 l C. 4,48 l D. 1,12 l
Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng hoá hợp là:
A. Mg + O2 MgO B. CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O
C. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng thế là:
A. 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O B. SO3 + 2 NaOH Na2SO4 + H2O
C. Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 D. 3 Fe + 2 O2 Fe3O4
Câu 4: Dãy các chất đều gồm các oxit bazơ là:
A. CuO, K2O, CaO, SO2 B. K2O, CuO, Fe2O3, BaO
C. CaO, MgO, N2O5, SO3 D. K2O, CO2, Fe2O3, BaO
Câu 5: Dãy các chất đều gồm các oxit axit là:
A. NO, Ag2O, CO2, SiO2 B. P2O5, SO3 , Fe2O3, BaO
C. CO2, SO2, N2O5, SO3 D. CuO, CO2, N2O5, SO3
Câu 6: X là nguyên tố có hoá trị III, công thức oxit của X là:
A. X3O B. XO3 C. X2O3 D. X3O2
Câu 7: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất:
A. Khí oxi khó hoá lỏng B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi không tan trong nước D. Khí oxi ít tan trong nước
Câu 8: Thí nghiệm dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là:
A. Cho Al tác dụng với dung dịch HCl
B. Cho Al tác dụng với dung dịch CuSO4
C. Cho Zn tác dụng với nước
D. Cho ZnO tác dụng với HCl
Câu 9: Khi cho dòng khí H2 đi qua CuO nung nóng hiện tượng xảy ra là:
A. Có khí không màu thoát ra
B. CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ, xuất hiện các giọt nước
C. CuO chuyển thành màu xanh, có khí thoát ra
D. CuO từ màu đỏ chuyển thành màu đen, xuất hiện các giọt nước
Câu 10: Khi cho viên Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl hiện tượng xảy ra là:
A. Có bọt khí không màu thoát ra từ viên Zn
B. Zn tan dần, có bọt khí không màu thoát ra từ viên Zn
C. Zn tan dần
D. Zn tan dần, có bọt khí màu trắng thoát ra từ viên Zn
Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là:
A. Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2
B. 2KClO3 2KCl + 3O2
C. CaO + H2O ® Ca(OH)2
D. 2H2 + O2 2H2O
Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng xảy ra sự oxi hóa là:
A. Mg + O2 MgO
B. CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O
C. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
D. CaCO3 CaO + CO2
Câu 12: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, người ta để úp ống nghiệm thu vì:
A. Khí H2 nặng hơn không khí.
B. Khí H2 nặng bằng không khí.
C. Khí H2 nhẹ hơn không khí.
D.Khí H2 ít tan trong nước
Câu 13: Khí H2 cháy sinh ra nhiệt lớn nên được sử dụng:
A. Làm chất khử
B. Làm nguyên liệu sản xuất axit HCl
C. Bơm vào khinh khí cầu
D. Làm nhiên liệu
Câu 14: Cho a gam các kim loại sau phản ứng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được lớn nhất khi dùng kim loại:
A. Fe
B. Mg
C. Zn
D. Al
Câu 15: Trong các oxit sau, oxit nào có % khối lượng O cao nhất.
A. Na2O
B. CaO
C. CO
D. FeO
Câu 16: Vật bằng thép để lâu ngày ngoài không khí thường bị gỉ. Bản chất của hiện tượng này là:
A. Sự oxi hoá
B. Sự oxi hoá chậm
C. Sự tự bốc cháy
D. Sự khử
to |
to |
Câu 17: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng phân huỷ là:
to |
A. 2Cu + O2 " 2CuO
B. CuO + H2 " Cu + H2O
C. MgCO3 " MgO + CO2
D. 2Na + 2H2O " 2NaOH + H2
Câu 18: Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp A gồm (20% CuO, còn lại là Fe2O3) bằng H2 ở nhiệt độ cao.Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 13,44 lít
C. 15,68 lít
D. 1,568 lít
Câu 19: Khử hoàn toàn 23,2 g Fe3O4 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại Fe thu được là:
A. 1,68 g
B. 16,8 g
C. 5,6 g
D. 0,56 g
Câu 20: Hòa tan 11,2 g kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít H2 ở đktc. A là:
A. Al
B. Zn
C. Mg
D. Fe
Câu 21: Một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol 64 g/mol, thành phần phần trăm về khối lượng của S trong hợp chất là 50%. Công thức hóa học của oxit đó là:
A. SO2
B. SO3
C. SO
D. S2O
Ôn tập giữa học kì II
ai giải giúp mình bài này với ạ , mình đang cần gấp ạ
Bài 1: Đốt cháy 16,8 g sắt trong oxi thu được oxit sắt từ(Fe3O4)
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng sản phẩm
c/ Nếu dùng số mol khí hidro bằng số mol sắt ở trên để khử 16g đồng(II)oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?