Đốt cháy 16 gam khí etilen CH4 thu được 44 gam khí cacbon đioxit CO2 và 36 gam nước H2O
a.Viết phương trình chữ của phản ứng trên (2đ)
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng(trình bày đầy đủ 3 bước) (3đ)
c. Trong phản ứng trên, chất nào đóng vai trò chất tham gia, chất nào đóng vai trò chất sản phẩm? (2đ)
d. Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy (2đ)
e. Tìm tỉ lệ số phân tử khí metan với số phân tử cacbon đioxit và số phân tử nước(1đ)
a. etilen + oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) cacbon dioxit + nước
b.
B1: viết sơ đồ phản ứng:
\(C_2H_4+O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+H_2O\)
B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
B3: viết PTHH:
\(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
c.
chất tham gia: khí etilen, khí oxi
chất sản phẩm: khí cacbon đioxit, nước
d. áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{C_2H_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{C_2H_4}\)
\(=44+36-16=64\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy là \(64g\)
e. tỉ lệ: \(1:3:2:2\)