+ Điện trở suất cảu kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:
Chọn B
+ Điện trở suất cảu kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:
Chọn B
Đồng có điện trở suất ở 20 ° C l à 1 , 69 . 10 - 8 W . m và có hệ số nhiệt điện trở là 4 , 3 . 10 - 3 ( K - l ) . Điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến 140 ° C gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2 , 56 . 10 - 8 ( W / m )
B. 2 , 56 . 10 - 8 ( W . m )
C. 1 , 69 . 10 - 8 W . m
D. 2 , 56 . 10 - 7 W . m
Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 0 0 C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là = 1 , 7 . 10 - 8 Ωm và α 1 = 4 , 3 . 10 - 3 K - 1 , của graphit là = 1 , 2 . 10 - 5 Ωm và α 2 = 5 , 0 . 10 - 4 K - 1 . Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13
B. 75
C. 13,7
D. 82
Câu nào dưới đây nói về tính chất của các chất bán dẫn là không đúng ?
A. Điện trở suất của bán dẫn siêu tinh khiết ở nhiệt độ thấp có giá trị rất lớn.
B. Điện trở suất của bán dãn tăng nhanh khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị dương.
C. Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi đưa thêm một lượng nhỏ tạp chất ( 10 - 6 % - 10 - 3 % ) vào trong bán dẫn.
D. Điện trở suất của bán dẫn giảm nhanh khi nhiệt độ tăng, nên hệ số nhiệt điện trở của bán dẫn có giá trị âm.
Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở 0 ° C và hệ số nhiệt điện trở của đồng là ρ 01 = 1 , 7 . 10 - 8 Ω m v à α 1 = 4 , 3 . 10 - 3 K - 1 , của graphit là ρ 02 = 1 , 2 . 10 - 5 Ω m v à α 2 = - 5 , 0 . 10 - 4 K - 1 . Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13.
B. 75.
C. 13,7.
D. 82.
Một sợi đồng ở 20 ° C có điện trở suất là 1 , 69.10 − 8 Ω . m . Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4 , 3.10 − 3 K − 1 . Tính:
a, Điện trở suất của dây đồng ở 100 ° C .
b, Điện trở suất của dây đồng tăng hay giảm bao nhiêu khi ở 200 ° C kể từ nhiệt độ 20 ° C .
Một thanh kim loại có điện trở 10 Ω khi ở nhiệt độ 20 ° C , khi nhiệt độ là 100 ° C thì điện trở của nó là 12 Ω . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A. 2 , 5 . 10 - 3 K - 1
B. 2 . 10 - 3 K - 1
C. 5 . 10 - 3 K - 1
D. 10 - 3 K - 1
Một bóng đèn loại 220 V - 40 W làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở 20 ° C là R 0 = 121 Ω . Tính nhiệt độ của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của vonfram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở α = 4 , 5 . 10 - 3 K - 1
A. 2010 ° C
B. 2530 ° C
C. 1010 ° C
D. 2020 ° C
Một dây bạch kim ở 20 ° C có điện trở suất 10 , 6 . 10 - 8 Ω.m. Biết điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ từ 0 ° đến 2000 ° C tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3 , 9 . 10 - 3 K - 1 . Điện trở suất của dây bạch kim này ở 1680 ° C là
A. 79 , 2 . 10 - 8 Ω.m
B. 17 , 8 . 10 - 8 Ωm
C. 39 , 6 . 10 - 8 Ωm
D. 7 , 92 . 10 - 8 Ωm
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có suất điện động E = 12V và có điện trở trong , các điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 5 Ω , R 3 = 8 Ω
a) Tính tổng trở R N của mạch ngoài
b) Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn điện và hiệu điện thế mạch ngoài U
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1
d) Tính hiệu suất H của nguồn điện
e) Tính nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài trong thời gian 10 phút