Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người sử dụng đất cần có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.
Đáp án cần chọn là: C
Luật Bảo vệ môi trường quy định cho người sử dụng đất cần có quy hoạch sử dụng đất hợp lí và có kế hoạch cải tạo đất.
Đáp án cần chọn là: C
Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm mục đích gì?
A. Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên.
B. Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước.
C. Cho phép người dân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi.
D. Đáp án A và B.
Đâu không phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường?
A. Săn bắn động vật hoang dã.
B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất.
C. Cấm đổ rác bừa bãi.
D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi.
Đâu không phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường?
A. Săn bắn động vật hoang dã.
B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất.
C. Cấm đổ rác bừa bãi.
D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi.
Luật Bảo vệ môi trường qui định: "Cần quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường" có tác dụng gì ?
A. Chất thải được thu gom lạiđúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường
B. Động vật hoang dã bị khai thác đến cạn kiệt
C. Khai thác tài nguyên khoáng sản không có kế hoạch
D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch
Luật Bảo vệ môi trường qui định: "Cần quy hoạch bãi rác thải nghiêm cấm đổ chất thải độc hại ra môi trường" có tác dụng gì ?
A. Chất thải được thu gom lại đúng chỗ và được xử lí, không gây ô nhiễm môi trường
B. Động vật hoang dã bị khai thác đến cạn kiệt
C. Khai thác tài nguyên khoáng sản không có kế hoạch
D. Khai thác tài nguyên biển không có kế hoạch
Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng có ảnh hưởng như thế nào tới các tài nguyên khác (như tài nguyên đất và nước)?
Có 5 TB sinh dưỡng của một đều nguyên phân 2 lần và sử dụng của môi trường 120 NST.Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b) Hãy xác định tên loài c) số NST trong TB con được tạo ra
Có 5 TB sinh dưỡng của một đều nguyên phân 2 lần và sử dụng của môi trường 120 NST.Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b) Hãy xác định tên loài c) số NST trong TB con được tạo ra
Một gen có 2 alen (alen A qui định quả dài; alen a qui định quả ngắn) và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Sử dụng dữ liệu trên để trả lời từ câu 14 đến câu 22.
14. Sự tổ hợp của 2 alen trên tạo được số kiểu gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
15. Số kiểu tự thụ phấn của các kiểu gen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
16. Số kiểu giao phấn tự do giữa các kiểu gen là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
17. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Kiểu gen của 2 cây ở P là:
A. Aa x aa.
B. AA x aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa.
18. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình đời F2 sẽ là:
A. 50% quả dài : 50% quả ngắn.
B. 100% quả dài.
C. 75% quả dài : 25% quả ngắn.
D. 25% quả dài : 75% quả ngắn.
19. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài. tiếp tục cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ phân li kiểu gen ở Fa sẽ là:
A. 1 AA : 1 aa.
B. 1 Aa : 1AA.
C. 1Aa : 1 aa.
D. 1AA : 2 Aa : 1 aa.
20. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Đem cây F1 giao phấn với cây quả dài F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 sẽ là:
A. 3 quả dài : 1 quả ngắn.
B. 1 quả dài : 1 quả ngắn.
C. 3 quả ngắn : 1 quả dài.
D. Tất cả đều quả dài.
21. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Cho một cây quả dài F2 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen ở đời F3 sẽ là:
A. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% AA.
B. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 100% aa.
C. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1 AA : 1 aa.
D. 1 AA : 2 Aa : 1aa hoặc 1Aa : 1aa.
22. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, đời F1 xuất hiện toàn cây quả dài, tiếp tục cho các cây dời F1 giao phấn thu được F2. Cho một cây quả ngắn F2 tự thụ phấn, sẽ thi được kết quả F3 sẽ là:
A. Có 1 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
B. Có 2 kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
C. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và đồng tính về kiểu hình.
D. Chỉ có 1 kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu hình đều quả dài.
giúp mik với