Chọn A
+ Đối với dao động tuần hoàn khoảng thời gian ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ gọi là chu kỳ dao động
Chọn A
+ Đối với dao động tuần hoàn khoảng thời gian ngắn nhất mà sau đó trạng thái dao động của vật được lặp lại như cũ gọi là chu kỳ dao động
Đối với một dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là :
A. Tần số dao động.
B. Pha của dao động.
C. Chu kỳ của dao động.
D. Tần số góc.
Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là
A. pha ban đầu
B. chu kỳ dao động
C. tần số góc
D. tần số dao động
Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là
A. tần số dao động.
B. pha ban đầu.
C. chu kỳ dao động.
D. tần số góc.
Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái một vật dao động tuần hoàn lặp lại như cũ gọi là
A. chu kì dao động.
B. biên độ dao động.
C. tần số dao động
D. pha dao động
Đối với dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là:
A. tần số dao động.
B. chu kỳ dao động.
C. pha ban đầu.
D. tần số góc.
Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động cùa vặt lặp lại như cũ được gọi là
A. chu kì dao động.
B. pha ban đầu của dao động
C. tần số dao động
D. tần số góc của dao động
Trong dao động điều hòa, khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao động cùa vặt lặp lại như cũ được gọi là
A. chu kì dao động.
B. pha ban đầu của dao động
C. tần số dao động.
D. tần số góc của dao động.
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì khoảng thời gian để tốc độ dao động không nhỏ hơn π (m/s) là 1/15 (s). Tính tần số dao động của vật.
A. 6,48 Hz.
B. 39,95 Hz.
C. 6,25 Hz.
D. 6,36 Hz.
Viết công thức tính chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.