Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60 Ω . Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn điện trở kia 10 Ω . Giá trị mỗi điện trở là:
A. 40 Ω , 20 Ω
B. 50 Ω , 40 Ω
C. 25 Ω , 35 Ω
D. 20 Ω , 30 Ω
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Điện trở tương đương đoạn mạch gồm điện trở mắc R1 = 10Ω nối tiếp với đoạn mạch song song gồm R2 =20 Ω và R3 = 30 Ω là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100 Ω . Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn gấp 3 lần điện trở kia. Giá trị mỗi điện trở là:
A. 20 Ω , 60 Ω
B. 20 Ω , 90 Ω
C. 40 Ω , 60 Ω
D. 25 Ω , 75 Ω
Cho điện trở R1 = 10 Ω mắc với R2 thành mạch điện có điện trở tương đương là 16 Ω. Hỏi 2 điện trở này mắc nối tiếp hay song song? Vì sao? Tính giá trị điện trở R2.
Ba điện trở R 1 = 4 ( Ω ) , R 2 = 8 ( Ω ) , R 3 = 16 ( Ω ) mắc song song. Điện trở tương đương của mạch là
A. 7/16 (Ω)
B. 16/7 (Ω)
C. 16/17 (Ω)
D. 18/15 (Ω)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là:
A. R = 9 Ω , I = 0,6A
B. R = 9 Ω , I = 1A
C. R = 2 Ω , I = 1A
D. R = 2 Ω , I = 3A
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở 30 Ω và 60 Ω mắc song song. a. Tính điện trở tương đương của mạch. b. Cho HĐT 2 đầu mạch là 220 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và cddđ qua từ điện trở.