Chọn A.
Để tính số trung bình ta xác định thêm cột giá trị đại diện vào bảng:
Số trung bình cộng của dãy số liệu trên là:
Chọn A.
Để tính số trung bình ta xác định thêm cột giá trị đại diện vào bảng:
Số trung bình cộng của dãy số liệu trên là:
Điều tra về cân nặng của 40 con heo, một người nông dân đã ghi lại số liệu sau:
Số trung bình là:
A. 126
B. 127
C. 128
D. 129
Kết quả điều tra 59 hộ gia đình ở vùng dân cư về số con của mỗi hộ gia đình được ghi trong bảng sau
a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất
b) Nêu nhận xét về số con của 59 gia đình đã được điều tra
c) Tính số trung bình cộng, số trung vị, mốt của các số liệu thống kê đã cho
Điều tra về số học sinh của khối lớp 10, ta được mẫu số liệu sau.
39 39 40 40 40 40 41 41 41 42 42 43 44 44 44 44 45 45
Số trung bình gần với số nguyên nào nhất.
A. 42
B. 41
C. 43
D. 44
Điều tra về số học sinh của khối lớp 10, ta được mẫu số liệu sau.
39 39 40 40 40 40 41 41 41 42 42 43 44 44 44 44 45 45
Số trung vị là:
A. 41
B. 41,5
C. 42
D. số khác
* Trả lời câu hỏi 3, 4, 5 Cho bảng điều tra về số con của 40 hộ gia đình trong một khu phố, với mẫu số liệu sau:
Có bao nhêu mẫu giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu
Số trường trung học phổ thông trong năm học 2013 - 2014 của 11 tỉnh thuộc "đồng bằng sông Hồng"
Đồng thời, từ đó ta tìm được:
• Số trung bình cộng − = 55,82 (trường).
• Số trung vị M e = 40 (trường).
Qua trên, có thể chọn giá trị đại diện cho các số liệu thống kê đã cho (về quy mô và độ lớn) là:
A. Số trung bình cộng
B. Số trung vị
C. Mốt
D. Số lớn nhất trong các số liệu thống kê đã cho
Điều tra về số con của 30 gia đình ở khu vực Hà Đông - Hà Nội kết quả thu được như sau:
Giá trị ( số con) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số | 1 | 7 | 15 | 5 | 2 | N = 30 |
Số trung bình x của mẫu số liệu trên bằng:
A. 1
B. 1,5
C. 2
D. 3
Điều tra về số tiền mua sách trong một năm của 40 sinh viên ta có mẫu số liệu sau (đơn vị nghìn đồng):
Các số liệu trên được phân thành 10 lớp:
L 1 = [ 0 ; 100 ) , L 2 = [ 100 ; 200 ) , . . . , L 10 = [ 900 ; 1000 )
a) a) Tần suất của lớp nào là cao nhất?
A. L 1 ;
B. L 3 ;
C. L 4
D. L 5
Tiến hành một cuộc thăm dò về cân nặng của mỗi học sinh nữ lớp 10A; biết lớp có 45 học sinh và 15 học sinh nam. . Kết quả thu được ghi lại như sau:
Dấu hiệu và đơn vị điều tra ở đây là gì? Và kích thước mẫu là bao nhiêu?
A. Đơn vị điều tra: số cân nặng học sinh nữ. Kích thước mẫu: 15
B. Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ. Kích thước mẫu: 30
C. Đơn vị điều tra: lớp 10. Kích thước mẫu: 45
D. Đơn vị điều tra: Một học sinh nữ. Kích thước mẫu: 15