* = 12xy
\(4x^2y^2+12xy+9=\left(2xy\right)^2+2.2xy.3+3^2=\left(2xy+3\right)^2\)
* = 12xy
\(4x^2y^2+12xy+9=\left(2xy\right)^2+2.2xy.3+3^2=\left(2xy+3\right)^2\)
điền biểu thức thích hợp vào dấu? để biểu thức trở thành bình phương của một tổng hay một hiệu :
a)(?-?)=a^2-6ab+?
b)(?+?)^2=?+m+1/4
Điền vào dấu ? để biểu thức trở thành bình phương 1 tổng hay hiệu
a)\(4a^2x^2+4abx+?\)
b)\(16x^2+?-24xy\)
Điền hạng tử thích hợp vào chỗ dấu...để mỗi đa thức sau trở thành bình phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
...-10xy+25y^2=(...-...)^2
x^2+20x+...
y^2-...+49
16x^2+24xy+...
...-42xy+49y^2
25x^2+...+81
64x^2-...+9
Điền hạng tử thích hợp vào chỗ có dấu sao để mỗi đa thức sau trở thành hàng đẳng thức bình phương 1 tổng hoặc hiệu của 1 tích
a, \(^{x^2}\)+ 20x + *
b,\(y^2\)- * +49
Giúp mk vs mk đg cần gấp
1. Điền hạng tử thích hợp vào chố dấu * để mỗi đa thức sau trở thành bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 16x2 + * .24xy + x
b) * - 42xy + 49y2
c) 25x2 + * + 81
d) 64x2 - * +9
2. Viết mỗi bt sau về dạng tổng hoặc hiệu hai bình phương
a) x2 + 10x + 26 + y2 + 2y
b) z2 - 6z + 5 - t2 - 4t
c) x2 - 2xy + 2y2 + 2y + 1
d) ( x + y + 4 )( x + y - 4 )
e) ( x + y - 6 )
Điền hạng tử thích hợp vào chỗ có dấu sao để mỗi đa thức sau trở thành hàng đẳng thức bình phương 1 tổng hoặc hiệu của 1 tích
a, x2+ 20x + *
b,y2- * +49
Giúp mk vs mk đg cần gấp
Đố. Đức tính đáng quý.
Hãy viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương hoặc lập phương của một tống hoặc một hiệu, rồi điền chữ dòng với biểu thức đó vào bảng cho thích hợp. Sau khi thêm dấu, em sẽ tìm ra một trong những đức tính quý báu của con người.
x3 – 3x2 + 3x – 1 16 + 8x + x2 3x2 + 3x + 1 + x3 1 – 2y + y2 |
N U H Â |
(x – 1)3 | (x + 1)3 | (y – 1)2 | (x – 1)3 | (1 + x)3 | (1 – y)2 | (x + 4)2 |
Ta có x 2 – 7 x y + 10 y 2 = (x – 2y)(…). Biểu thức thích hợp điền vào dấu … là
A. x + 5y
B. x – 5y
C. 5y – x
D. 5y + 2x
Chuyển các biểu thức sau thành bình phương của một tổng 2xy^2+x^2y^4+1