Câu 1 : Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ
"Gió khô ô ...
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!"
a) Đồng ruộng b) Cửa sổ c) Cửa ngỏ d)Muối trắng
Câu 2 : Từ “mực” trong các từ “mực nước biển”, “lọ mực”, “cá mực” “khăng khăng một mực”, có quan hệ với nhau như thế nào ?
a) Đồng âm b) Đồng nghĩa c) Trái nghĩa d) Nhiều nghĩa
Câu 3 : Trong các từ sau, từ nào chỉ trạng thái yên ổn, tránh được rủi ro, thiệt hại ?
a) an toàn b) an ninh c) an tâm d)an bài
Câu 4 : Trong các câu sau, câu nào có từ “bà” là đại từ ?
a) Bà Lan năm nay 70 tuổi. b) Bà ơi, bà có khỏe không?
c) Tôi về quê thăm bà tôi. d)Tiếng bà dịu dàng và trầm bổng
Một ô tô đi trong 1/2 giờ được 21 km. Hỏi ô tô đó đi trong nhiêu km ? Tiếng Việt 1. Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : 1 1 2 giờ được bao
Điền ch hay tr vào chỗ chấm cho đúng:
…uyên …ở; trời …ở gió
Một chiếc thuyền đánh cá có gắn động cơ và có cánh buồm. Gió thổi từ biển vào với vận tốc 40km/giờ. Biết rằng thuyền từ bến ra đến cửa biển mất 1 giờ 20 phút và từ cửa biển về đến bến hết 40 phút. Vận tốc đo trên đồng hồ luôn là 20km/giờ. cho biết vận tốc dòng nước không thay đổi cả đi lẫn về. Tính vận tốc dòng nước.
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Vận tốc của ô tô là 40 km/ giờ cho biết ô tô đó đi được …………..km trong thời gian 1 giờ.
Lúc 6 giờ 50 phút, một ô tô xuất phát từ A với vận tốc 50km/h đi về B. Tính quãng đường AB, biết ô tô đến B lúc 8 giờ 20 phút.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1,4m3 = .........dm3.
Quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 120km. Lúc 7 giờ 35 phút, một ô tô đi từ Hà Nội về Hải Phòng với vận tốc 60km/h. Hỏi ô tô đến Hải Phòng lúc mấy giờ? Biết giữa đường ô tô nghỉ 25 phút.
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là
Thời gian từ 3 giờ ngày 30 tháng 1 đến 22 giờ cùng ngày .... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Nếu ĐIỀN vào chỗ trống, em hãy ĐIỀN chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học, hoặc phép tính. Chú ý, phân số em ĐIỀN theo dạng a/b.Nếu là số thập phân em dùng dấu chấm, ví dụ 1.25 và sau khi làm xong 10 câu hỏi em ấn nút nộp bài.
Câu hỏi 1:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết ...... còn hơn sống nhục
Câu hỏi 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong các công việc chung thì được gọi là ......
Câu hỏi 3:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Rộng lượng, thứ tha cho người có lỗi được gọi là .......
Câu hỏi 4:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả thì gọi là .......
Câu hỏi 5:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thì được gọi là .....
Câu hỏi 6:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Không giữ kín, mà để mọi người đều có thể biết thì được gọi là .....
Câu hỏi 7:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mạnh bạo, gan góc, không sợ nguy hiểm thì được gọi là .......
Câu hỏi 8:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Vượt hẳn lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen về phẩm chất, tinh thần thì được gọi là .......
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chết đứng còn hơn sống ......
quỳ
Câu hỏi 10:
Điền từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống: Gió ...... to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
NHANH NHA MÌNH ĐANG THI !