Em nghĩ ra số thích hợp điền vào chỗ chấm và trả lời câu hỏi:
Mẹ có 15 chiếc kẹo, mẹ chia đều số kẹo đó cho... người. Hỏi mỗi người được bao nhiêu chiếc kẹo?
(câu hỏi trong sách Hướng dẫn học toán 3 sách thử nghiệm tập 1A trang 17)
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 24; 30; 36; ....; ....; ....; là?
A. 38;42;46
B. 40;44;48
C. 42;48;54
D. 46;48;50
Điền số tích hợp vào chỗ chấm.
A. Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là: ………………
B. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5m 5cm = ……… cm
C. 3 x .............. = 111
Bài 11 (1đ) Bốn bạn Lan, Liên, Hoa, Hà có cân nặng theo thứ tự là 46kg, 35kg, 42kg, 34 kg Dựa vào số liệu trên, điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm: A) Bạn Liên cân nặng……….. .Bạn Hà cân nặng……………….. B) Bạn ……….. nặng nhất. Bạn ………. nhẹ nhất và hai bạn này hơn kém nhau ………..kg .
Quan sát tranh vẽ, điền số thích hợp vào chỗ chấm :
a)
Có 5 quả táo chia đều cho 2 bạn, mỗi bạn được ... quả táo, còn thừa ... quả táo.
Ta viết : 5 : 2 = ... (dư ...)
b)
Có 10 chiếc bánh chia đều vào 3 đĩa, mỗi đĩa có ... chiếc bánh, còn thừa ... chiếc bánh.
Ta viết : 10 : 3 = ... (dư ...)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 30, 36, 42, …., …., ….. b, 25, 30, 35, …., …., …..
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Hình bên có... góc vuông, ... góc không vuông
A. 2 – 2
B. 2 - 3
C. 3 - 1
D. 3 - 2
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
7m 2cm = ….. cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A . 207cm
B. 702cm
C. 72cm
Điền số vào chỗ chấm cho thích hợp:
Mỗi hộp có ......, chiếc bánh.
a) 2 hộp có : ......, x ......, = ......, (chiếc bánh)
b) 4 hộp có: ......, x ......, = ......, (chiếc bánh)
c) 6 hộp có: ......, x ......, = ......, (chiếc bánh)
d) 9 hộp có: ......, x ......, = ......, (chiếc bánh)