*Vận tốc (1) = S (1) : t (1) = 54 : 4 = 15,5 km/h
*Vận tốc (2) = S (2) : t (2) = 616 : 14 = 44 km/h
*Vận tốc (3) = S (3) : t (3) = 194,4 : 54 = 3,6 m/giây
*Vận tốc (1) = S (1) : t (1) = 54 : 4 = 15,5 km/h
*Vận tốc (2) = S (2) : t (2) = 616 : 14 = 44 km/h
*Vận tốc (3) = S (3) : t (3) = 194,4 : 54 = 3,6 m/giây
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
3 km/giờ = .....m/phút
72 km/giờ = .....m/phút = .....m/giây
4800 m/phút = .....km/giờ
7200 m/giây = .....km/giờ
ai nhanh mình tick nha
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
v |
28km/ giây |
t |
3,5 giờ |
s |
…km |
A. 96
B. 97
C. 98
D. 99
Bài 1: Điền số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ trống
a) Quãng đường AB dài 2250 m, thời gian đi hết 2 phút rưỡi. Vận tốc đi từ A đến B
là: ………………...m / giây hay ……………m / phút hay …………….km / giờ
b) Vận tốc đi từ A đến B là 12m / giây, thời gian đi hết 2 giờ 15 phút. Quãng đường
AB dài ……………………………km.
Điền số hoặc tên đơn vị thích hợp vào chỗ chấm:
0,49 km = 490 ........
3ha 50 m2 = 300,5 ......
2 giờ 36 phút = .... giờ
4 tạ 70 kg = ........... tấn
3075 dm3 = ................. m3................dm3
160 giây=.................phút..............giây
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
s | 95km | 84,7km | 400m | |
v | 42 km/giờ | 24,2 km/giờ | ||
t | 1 giờ 20 phút | 2,5 giờ | 1 phút 20 giây |
Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Vận tốc của ô tô là 40 km/ giờ cho biết ô tô đó đi được …………..km trong thời gian 1 giờ.
Bài 10: Viết vào ô trống cho thích hợp:
s | 222km |
|
| 327km | 100m |
t | 5 giờ | 3,5 giờ | 12 phút |
|
|
v |
| 42 km/giờ | 46,5 m/phút | 54,5 km/giờ | 8 m/giây |
s: quãng đường; t: thời gian; v: vận tốc
Bài 11: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 30 phút sáng, dừng nghỉ dọc đường 30 phút và đến Thanh Hóa lúc 11 giờ trưa cùng ngày. Vận tốc ô tôc là 45km/giờ. Tính độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Quãng đường |
42m |
Thời gian |
3 giây |
Vận tốc |
…m/giây |
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
Vận tốc |
45m/ giây |
Thời gian |
5 giây |
Quãng đường |
…m |
A. 220
B. 225
C. 230
D. 235