Đáp án D
ne = I.t/96500 = 2,68.2.3600/96500 = 0,2
Catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2
0,2 → 0,2 → 0,1
Anot: 2Cl- ← Cl2 + 2e
0,1 ← 0,2
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g
Đáp án D
ne = I.t/96500 = 2,68.2.3600/96500 = 0,2
Catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2
0,2 → 0,2 → 0,1
Anot: 2Cl- ← Cl2 + 2e
0,1 ← 0,2
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g
Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:
A. 8,7
B. 18,9
C. 7,3
D. 13,1.
Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,65
B. 14,25
C. 19,65
D. 22,45
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol Cu2SO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời gian 9650 giây. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với nước khi điện phân (giả sử lượng nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
A. 7,04
B. 11,3
C. 6,4
D. 10,66
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp) trong thời gian 9650 giây. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch giảm m gam so với trước khi điện phân (giả sử lượng nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
A. 7,04.
B. 11,3.
C. 6,4.
D. 10,66.
Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2
B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3) 2.
D. KNO3 và KOH.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp M g C l 2 1M và NaCl 1M, với I = 2,68A, trong thời gian 3 giờ với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 10,65
B. 14,25
C. 19,65
D. 22,45
Điện phân 100 ml dung dịch X gồm KCl 0,1M và C u ( N O 3 ) 2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong 579 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là:
A. 1,475 gam
B. 1,59 gam
C. 1,67 gam
D. 1,155 gam
Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là
A. 8.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol (với các điện cực trơ, C u N O 3 2 màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,25
D. 0,35