Đáp án A
Theo định luật Faraday: m = AIt/nF => I = mnF/At : 80% = 3,75 (A)
Đáp án A
Theo định luật Faraday: m = AIt/nF => I = mnF/At : 80% = 3,75 (A)
Điện phân dung dịch muối CuSO4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây:
A. 3A
B. 4,5A
C. 1,5A
D. 6A
Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút, cường độ dòng điện 5 Ampe. Khối lượng Ag thu được ở catot là:
A. 6,037 gam
B. 5,036 gam.
C. 7,001 gam
D. 5,531 gam
Điện phân với các điện cực trơ dung dịch hồn hợp gồm 0,2 mol C u S O 4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 3,2 gam và 0,448 lít
B. 8,0 gam và 0,672 lít
C. 6,4 gam và 1,792 lít
D. 6,4 gam và 1,120 lít
Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 6,4 gam và 1,792 lít
B. 3,2 gam và 0,448 lít.
C. 4,8 gam và 1,120 lít
D. 8,0 gam và 0,672 lít.
Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
A. 6,4 gam và 1,792 lít.
B. 3,2 gam và 0,448 lít.
C. 4,8 gam và 1,120 lít.
D. 8,0 gam và 0,672 lít.
Điện phân dung dịch C u S O 4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây không thấy khí thoát ra ở catot. Khối lượng đồng và thể tích khí O 2 sinh ra là
A. 0,96 gam và 0,168 lít
B. 0,32 gam và 0,056 lít
C. 0,64 gam và 0,112 lít.
D. 1,28 gam và 0,224 lít
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở anot |
Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam) |
1930 |
m |
Một khí duy nhất |
2,70 |
7720 |
4m |
Hỗn hợp khí |
9,15 |
t |
5m |
Hỗn hợp khí |
11,11 |
Giá trị của t là
A. 10615
B. 9650
C. 11580
D. 8202,5
Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
Khối lượng catot tăng (gam) |
Khí thoát ra ở anot |
Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam) |
1930 |
m |
Một khí duy nhất |
2,70 |
7720 |
4m |
Hỗn hợp khí |
9,15 |
t |
5m |
Hỗn hợp khí |
11,11 |
Giá trị của t là
A. 10615
B. 9650
C. 11580
D. 8202,5
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Có các phát biểu sau:
(a) Giá trị của a là 0,15.
(b) Giá trị của m là 9,8.
(c) Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
(d) Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1