Điện phân dd KCl có màng ngăn 1 thời gian , dd thu đc sau điện phân có thể hòa tan tối đa 1,02g Al2O3 . Hỏi số mol KCl đã bị điện phân. Thanks mọi người nhiều
Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 9408.
B. 7720
C. 9650
D. 8685
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500.
B. 8000.
C. 9000.
D. 8500.
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích 2,24 lít (đktc). Biết Y hòa tan tối đa 0,48 gam Mg, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7500.
B. 8000.
C. 9000.
D. 8500.
Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực có tổng thể tích là 5,88 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 19300
B. 24125
C. 17370
D. 9650
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và naCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A ( điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) . Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100% các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
A. 8685
B. 6755
C. 7720
D. 4825
Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
A. 6755
B. 772.
C. 8685.
D. 4825.
Sau một thời gian điện phân 450ml dd CuSO 4 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anôt. Ngâm một đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g. Nồng độ mol ban đầu của dd CuSO 4 là
A. 1,2M
B. 1M
C. 2M
D. 0,4M
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol C u ( N O 3 ) bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z
A. 18,9 g
B. 19,38 g
C. 20,52 g
D. 20,3 g