Giải thích: Đáp án B
+ Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.
Giải thích: Đáp án B
+ Điện năng tiêu thụ được đo bằng công tơ điện.
Chọn câu đúng
Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. Vôn kế
B. Công tơ điện
C. Ampe kế
D. Tĩnh điện kế
Một học sinh sử dụng 2 điện trở, một vôn kế, một ampe kế mắc vào một nguồn điện theo 3 sơ đồ như hình vẽ.
Khi đo thu được các số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là U 1 , I 1 , U 2 , I 2 , U 3 , I 3 .
Hãy tính điện trở của vôn kế và ampe kế theo các số đo trên.
Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100V ampe kế A chỉ 2,5A. Biết vôn kế có điện trở 1000 Ω . So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần nhất là
A. 0,2%
B. 2%
C. 4%
D. 5%
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 12 V , E 2 = E 3 = 6 V , r 1 = r 2 = r 3 = 0 , 5 Ω , R là biện trở, đèn Đ loại 6V – 3W; B là bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có cực dương bằng bạc, có điện trở R B = 6 Ω , ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g / mol , có hoá trị n = 1. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Xác định:
a) Số chỉ của vôn kế, của ampe kế và điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây và điện năng tiêu thụ trên bình điện phân trong thời gian đó.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U A B = 33 ( V ) .
1. Mắc vào CD một ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể và điều chỉnh R 4 để cho R 4 = 14 Ω . Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?
2. Thay ampe kế bằng vôn kế có R V rất lớn
a) Tìm số chỉ của vôn kế và cho biết cực + của vôn kế nối vào điểm nào?
b) Điều chỉnh R 4 để cho vôn kế bằng 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa R 1 , R 2 , R 3 , R 4 ? Tìm R 4 lúc đó? Nếu thay vôn kế bằng một điện trở R 5 = 10 Ω thì I qua các điện trở và mạch chính như thế nào?
Có mạch điện như hình vẽ. Các điện trở mạch ngoài R 1 = 6 Ω , R 2 = 5 , 5 Ω . Điện trở của ampe kế và khoá K không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Khi K mở vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,75V, số chỉ của ampe kế khi đó bằng:
A. 0,50 A
B. 0,52 A
C. 1,00 A
D. 1,20 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện đồng 1,5V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω , R 2 = 9 Ω , R 3 = 2 Ω , đèn Đ loại 3V – 3W, R P là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
a, Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b, Số pin và công suất của bộ nguồn.
c, Số chỉ của vôn kế.
d, Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
e, Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E = 9 V , r = 1 Ω , biến trở R b có điện trở hòan toàn; R M N = 10 Ω , R 1 = 1 Ω ; R A ≈ 0 ; R v = ∞ .
a) Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở đúng giữa biến trở MN.
b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trong toàn biến trở là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; R 1 = 4Ω, R 2 = 5Ω, ampe kế có R A ≈ 0, vôn kế R V ≈ ∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng
A. 0,5Ω
B. 1Ω
C. 0,75Ω
D. 0,25Ω