Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h.
Đáp án cần chọn là: A
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h.
Đáp án cần chọn là: A
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
A. Hình thang cân là…………………………………..
B. Hình thang có………………. là hình thang cân
C. Hai cạnh bên của hình thang cân…………………..
D. Hình thang cân có hai góc kề một đáy…………….
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
A. Hình thang cân là…………………………………..
B. Hình thang có………………. là hình thang cân .
C. Hai cạnh bên của hình thang cân…………………..
D. Hình thang cân có hai góc kề một đáy…………….
Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống:
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, …
Hai đỉnh đối nhau: A và C, …
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, …
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, …
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, …
d) Góc: ∠A , …
Hai góc đối nhau: ∠A và ∠C , …
e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, …
Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, …
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
1. Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng độ dài hai cạnh hình thang.
2. Hình bình hành có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình chữ nhật.
3. Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
4. Hai đường chéo của hình vuông là trục đối xứng của hình vuông.
Hai tam giác có hai đường cao thì:
A. Diện tích của chúng bằng nhau
B. Hai tam giác đó bằng nhau
C . Tỉ số diện tích của hai tam giác đó bằng tỉ số của hai cạnh tương ứng với các chiều cao đó
a) Cho hình thang cân có đường cao AH và các đường chéo vuông góc với nhau. Tính diện tích hình thang cân đó
b) Hai đường chéo của hình thang cân vuông góc với nhau, tổng hai cạnh đáy bằng 2a.Tính diện tích của hình thang theo a
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Câu 1:
a) Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5cm và 7cm.
b) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 4cm và 6cm, đường cao 3cm
c) Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 8cm và đường cao ứng với cạnh đáy đó là 7cm
Câu 2: Viết tỉ số của cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:AB = 7cm và CD = 14cm
Câu 3: a) Cho D ABC ∽ D MNI. Biết
AˆA^
= 800;
NˆN^
= 300. Tính
CˆC^
b) Cho DABD DBDC, viết các cặp góc tương ứng bằng nhau của hai tam giác đã cho.
Câu 4: Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 6cm. Lấy M thuộc AB sao cho AM = 2cm. Lấy N thuộc AC sao cho AN = 3cm. Chứng minh MN // BC.
Câu 5: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 12cm, AC = 15cm. Vẽ AM là tia phân giác của góc A (M thuộc BC). Biết BM = 8cm. Tính NC?
Câu 6 : Cho có AB = 3cm, AC = 4,5cm, BC = 6cm.
có DE= 12cm, EF=9cm, DF = 6cm. Chứng minh
.
Câu 7: a) Cho tam giác ABC có AB = 4cm, BC = 6cm. Lấy M thuộc AB sao cho AM = 2cm. Biết MN // BC. Tính MN?
b) Cho tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 18cm. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 12cm, qua điểm M kẻ đoạn thẳng MN//BC. Tính độ dài đoạn thẳng AN?
Câu 8:Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 9cm. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm. Kẻ MN song song với BC (NAC). Tính AN?
Câu 9 : H.thang ABCD(AB//CD) có AB = 6cm, CD = 24cm, BD = 12cm. Chứng minh: DABDDBDC.
Câu 10 : Cho nhọn. Trên cạnh Ox, đặt các đoạn thẳng OA = 6cm, OB = 18cm. Trên cạnh Oy, đặt các đoạn thẳng OC = 9cm, OD = 12cm.Chứng minh hai tam giác OAD và OCB đồng dạng.
Câu 11: Cho có
và
có MN = 6cm; MP = 8cm;
NP = 12cm. Hai tam giác ABC và MNP có đồng dạng không? Vì sao?
Câu 12: Cho góc nhọn xAy, trên tia Ax đặt hai đoạn thẳng AM = 10cm và AB = 12cm. Trên tia Ay đặt hai đoạn thẳng AN = 8cm và AC = 15cm. BN cắt CM tại H
Chứng minh đồng dạng với
Chứng minh
Tứ giác sau là hình gì nếu có
a, hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai cạnh kề bằng nhau
b, các cạnh bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau
c, hai cạnh đối song song và bằng nhau
d, các cạnh bằng nhau
Điền chữ “Đ” hoặc “S” vào mỗi câu khẳng định sau:
A. Tứ giác có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
B. Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
C. Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bù nhau.
D. Hình thang cân có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.