Cho các sự kiện:
1. Năm 1926, sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
2. Tháng 11- 1933, đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Năm 1938, tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm vào năm 1931.
Sự kiện nào gắn với nước Nhật giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới (1918 - 1939)?
A. 1, 3.
B. 1, 4.
C. 2, 3.
D. 2, 4.
Cho các sự kiện liên quan đến Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) như sau:
1. Khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
2. Đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
3. Tổng sản lượng công nghiệp tăng 28% so với giai đoạn trước khủng hoảng.
4. Sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh Sắp xếp theo thứ tự thời gian.
A. 1-2-3-4
B. 2-1-4-3
C. 4-2-1-3
D. 2-3-1-4
Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, công thương nghiệp và giao thông vận tái ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì:
A. việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không đem lại lợi nhuận
B. sự đấu tranh đòi tự kinh doanh của giới tư sản Việt Nam
C. Pháp tập trung vào việc xâm chiếm và khai thác các thuộc địa mới ở Bắc Phi
D. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?
A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương
B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á
C. Chỉ diễn ra ở những nơi có Đảng Cộng sản lãnh đạo
D. Chỉ diễn ra ở những nơi có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?
A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương
B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á
C. Diễn ra ở chỉ nơi nào có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo
D. Diễn ra chỉ ở nơi nào có Đảng Cộng sản lãnh đạo
Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Kiên quyết đứng lên chống phát xít.
B. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
C. Cùng với phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đứng về phe đồng minh chống phát xít.
Đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Kiên quyết đứng lên đấu tranh chống phát xít
B. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động
C. Cùng với phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
D. Đứng về phe Đồng minh chống phát xít
Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của liên minh phát xít, thái độ của Hoa Kì như thế nào?
A. Hợp tác với Anh, Pháp chống lại liên minh phát xít.
B. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất, nên đã chủ trương đoàn kết với các nước tư bản chống phát xít.
C. Rất lo sợ chủ nghĩa phát xít, đồng thời vẫn thù ghét chủ nghĩa cộng sản.
D. Không tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện ở bên ngoài châu Mĩ.
Mĩ có thái độ như thế nào trước và trong những năm đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chạy đua vũ trang để tham gia chiến tranh.
B. Ủng hộ Đức phát động chiến tranh.
C. Xúi dục Anh, Pháp gây chiến tranh.
D. Giữ thái độ “trung lập”.