Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng glucozo thu được là:
A. 150g
B. 166,6g
C. 120g
D. 200g
Thủy phân 1 kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
A. 150g.
B. 166,7g.
C. 120g.
D. 200g.
Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì lượng glucozơ thu được là
A. 200g
B. 166,6g
C. 150g
D. 120g
Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng 85% thì lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,80 gam
C. 188,89 gam
D. 192,50 gam
Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:
A. 66,67%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 50%.
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 gam
B. 200,8 gam
C. 188,89 gam
D.192,5 gam
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 25% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
A. 1111,11kg
B. 208,33kg
C. 833,33kg
D. 277,78kg
Thủy phân m gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ). Sau phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm rồi thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam A g . Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là
A. 66,67%
B. 80%
C. 75%
D. 50%
Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 50% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất phản ứng là 60%.
A. 333,33kg
B. 666,67kg
C. 300kg
D. 1111,11kg