Đehiđrat hoá rượu bậc hai M thu được olefin. Cho 3 gam M tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc). Đun nóng M với H2SO4 đặc ở 130oC thì sản phẩm tạo thành là:
A. Propen
B. Điisopropyl ete
C. Buten - 2
D. Đisecbutyl ete
Oxi hóa hoàn 46,08g ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng vừa đủ với 160ml dung dịch KOH 1M.
Phần 2: tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (ĐKTC)
Phần 2: tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam kết tủa
Giá trị của m là:
A. 86,4 g
B. 77,76 g
C. 120,96g
D. 43,2
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 56,16.
C. 28,08.
D. 19.44
Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0 M.
Phần 2 tác dụng với Na dư thu được 7,168 lít H2 (đktc).
Phần 3 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag.
Biết hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 75%.
Giá trị của m là :
A. 86,4
B. 77,76
C. 120,96.
D. 43,20.
Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 108 gam Ag. Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (My<MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 40%.
B. 60%.
C. 30%.
D. 50%.
Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol M và N (MM < MN) đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 170 ° C , thu được hỗn hợp anken X (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Mặt khác, nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140 ° C thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ete của M là 60%, hiệu suất tạo ete của N là
A. 70%
B. 63,5%
C. 80%
D. 75%
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, t°) thu được 6,6 gam este E. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2 và nước theo tỷ lệ mol là 1:1. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%.
B. 60%.
C. 75%.
D. 80%.
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
A. 10,0
B. 11,0
C. 9,0
D. 4,0
Hỗn hợp X gồm CH3CH2CH2OH (A) và ancol B cùng dãy đồng đẳng với A. Cho m gam X tác dụng với K dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,08 lít H2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thu được H2O và hỗn hợp Y gồm ancol dư; anken và 0,25 mol hỗn hợp 3 ete có khối lượng 18,5 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 3,15 mol O2. Hiệu suất phản ứng tạo ete của B gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 83%
B. 85%
C. 80%
D. 42%