Đáp án C
Glucozơ + A g N O 3 / N H 3 → A g ↓ màu trắng => Dùng A g N O 3 / N H 3 có thể nhận biết được glucozơ
Đáp án C
Glucozơ + A g N O 3 / N H 3 → A g ↓ màu trắng => Dùng A g N O 3 / N H 3 có thể nhận biết được glucozơ
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là:
A. Phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro.
B. Phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic.
C. Phản ứng tráng gương, phản ứng khử C u ( O H ) 2 .
D. Phản ứng tráng gương, phản ứng thuỷ phân.
Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu?
A. Cu(OH)2 hay H2/Ni,t0
B. NaOH hay [Ag(NH3)2]OH.
C. Cu(OH)2 hay Na.
D. Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra tơ capron.
(c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(f) Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
(h) Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.
(i) Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.
(j) Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết π.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là C n H 2 n + 2 ( n ≥ 3 )
(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y
Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H42O3.
D. C6H12O6.
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A. Nước vôi trong.
B. Giấm.
C. Giấy đo pH.
D. dung dịch AgNO3.
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A. Nước vôi trong.
B. Giấm.
C. Giấy đo H.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A. Nước vôi trong.
B. Giấm
C. Giấy đo H.
D. dung dịch AgNO3/NH3.
Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A. Nước vôi trong
B. Giấm
C. Giấy đo H
D. dung dịch AgNO3/NH3