Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 1kg nước ở 15oC một miếng kim loại có 800g được đun nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 25oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại.
Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào một lượng kế chứa 500g nước ở nhiệt độ 13oC một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 20oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước 4190J/kg.K
Tóm tắt:
m1 = 400g = 0,4 kg; c1; t1 = 100oC
m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4190 J/kg.K; t2 = 13oC
Nhiệt độ cân bằng: t = 20oC
c1 = ?
: Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt kế chứa 1 kg nước ở nhiệt độ 250C một miếng kim loại có khối lượng 500 g được đun nóng đến 1000C.Nhiệt độ sau cùng khi có cân bằng nhiệt là 300C.Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí, lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 450g nước ở nhiệt độ 22 0 C một miếng kim loại có khối lượng 350g được nung nóng tới 100 0 C. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 30 0 C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt kế và không khí; lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Nhiệt dung riêng của kim loại đó là:
A. 358,28J/kg.K
B. 458,28J/kg.K
C. 617,14J/kg.k
D. 215,5J/kg.K
một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8,4 độ C. người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới 100 độ C vào nhiệt lượng kế. xác định nhiệt dung riêng của chất làm miếng kim loại, biết nhiệt độ khi bắt dầu có sự cân bằng nhiệt là 21,5 độ C. cho nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/Kgk ; của đồng thau là 0,128.103 J/Kgk.
Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8,4oC. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim khối lượng 192g được làm nóng tới 100oC. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 21,5oC. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K; của nước là 4200 J/kg.K. Tính nhiệt dung riêng của hợp kim. Hợp kim đó có phải là hợp kim của đồng và sắt không? Tại sao?
Để xác định nhiệt dung riêng của một hợp kim người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 150C một thỏi kim loại có khối lượng 300g được nung nóng đến 1000C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Hãy tìm nhiệt dung riêng của hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K(bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không khí)
Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8 , 4 0 C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng hợp kim có khối lượng 192g được làm nóng tới 100 0 C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 21 , 5 0 C. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Nhiệt dung riêng của hợp kim là:
A. 976,4J/kg.K
B. 976,7J/kg.K
C. 918,4J/kg.K
D. 918,7J/kg.K
13/ Một miếng kim loại có khối lượng 0,2kg được nung nóng đến 100oC rồi thả vào một chậu chứa 440g nước ở 20oC. Khi có sự cân bằng nhiệt nước nóng đến 27oC. Xem như chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng giữa nước và kim loại. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
a/ Tính nhiệt lượng nước đã thu vào.
b/ Tính nhiệt dung riêng của kim loại.