Chọn đáp án B
Ta cần đo U, đo I, đo nhiệt độ để thấy được sự thay đổi của R theo nhiệt độ
Chọn đáp án B
Ta cần đo U, đo I, đo nhiệt độ để thấy được sự thay đổi của R theo nhiệt độ
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Một học sinh sử dụng 2 điện trở, một vôn kế, một ampe kế mắc vào một nguồn điện theo 3 sơ đồ như hình vẽ.
Khi đo thu được các số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là U 1 , I 1 , U 2 , I 2 , U 3 , I 3 .
Hãy tính điện trở của vôn kế và ampe kế theo các số đo trên.
Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ như hình vẽ. Kết quả một phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100V ampe kế A chỉ 2,5A. Biết vôn kế có điện trở 1000 Ω . So với trường hợp sử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần nhất là
A. 0,2%
B. 2%
C. 4%
D. 5%
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E 1 = 12 V , E 2 = E 3 = 6 V , r 1 = r 2 = r 3 = 0 , 5 Ω , R là biện trở, đèn Đ loại 6V – 3W; B là bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có cực dương bằng bạc, có điện trở R B = 6 Ω , ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Biết bạc có khối lượng mol nguyên tử là A = 108 g / mol , có hoá trị n = 1. Điều chỉnh biến trở để đèn Đ sáng bình thường. Xác định:
a) Số chỉ của vôn kế, của ampe kế và điện trở của biến trở tham gia trong mạch.
b) Lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân trong thời gian 2 giờ 8 phút 40 giây và điện năng tiêu thụ trên bình điện phân trong thời gian đó.
Cho mạch điện như hình vẽ. R = 100 Ω , C = 10 μ F , E 0 = 10 V . Điện trở trong của nguồn điện và ampe kế không đáng kể. Khóa K ngắt tuần hoàn đóng trong thời gian t 1 = 10 − 3 s và ngắt trong thời gian t 2 = 20.10 − 3 s với chế độ đóng ngắt như thế hầu như ampe kế gần như không rung.
Hãy xác định số chỉ của ampe kế.
Nhiệt điện kế thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò nung là
A.12020C.
B. 12360C.
C. 12150C.
D. 12460C.
Nhiệt kế thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 42 μ V . K − 1 để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20 ° C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2mV. Tính nhiệt độ của lò nung.
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 32 , 4 μ V / K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20 ° C C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung.
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 42 mV/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20 ° C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động α T = 42 μ V / K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20 ° C còn mối hàn kia đặt vào lò xo thì mấy milivôn kế chỉ 50 , 2 m V . Nhiệt độ của lò nung là?
A. 121 0 C
B. 1215 , 2 0 C
C. 2000 0 C
D. 1980 0 C