Chọn C
nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3
Chọn C
nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi:
- Phần thứ nhất: khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư / NH 3 thấy tách ra 2,16 gam Ag.
- Phần thứ hai: đun nóng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư / NH 3 thấy tách ra 6,48 gam Ag.
Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có chứa:
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng.
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng.
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng.
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng.
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượng
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượng
Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6 g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 g Ag kim loại. Khối lượng CH3OH tạo ra phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là:
A. 16,6 g
B. 12,6 g
C. 20,6 g
D. 2,06 g
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 ( d ư ) / N H 3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 ( d ư ) / N H 3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột.
B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột.
C. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột.
D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau . Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 dư/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch N a O H rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 dư/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng glucozơ và tinh bột lần lượt là
A. 35,29 và 64,71
B. 64,71 và 35,29
C. 64,29 và 35,71
D. 35,71 và 64,29
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y (không chứa but-1-in) có tỉ khối đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,71
B. 14,37
C. 13,56
D. 15,18
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 2,16 gam A g . Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch A g N O 3 (dư)/ N H 3 thấy tách ra 6,48 gam A g . Giả sử các phản ứng hoàn toàn. Tính % khối lượng của glucozơ và tinh bột trong X ?
A. 64,29% ; 35,71%
B. 35,29% ; 64,71%
C. 35,71% ; 64,29%
D. 64,71% ; 35,29%
Cho hỗn hợp khí X gồm C O 2 , CO, N 2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H 2 S O 4 đặc.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí ra khỏi bình chứa H 2 S O 4 đặc là
A. Hơi nước.
B. N 2 và hơi nước.
C. CO.
D. N 2
Cho hỗn hợp X gồm axetilen, propin, propen và hiđro vào bình kín chân không có chứa một ít bột niken làm xúc tác. Nung nóng bình tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 là 19,1667. Cho Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thì có 24 gam brom bị mất màu, khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 5,6 gam và hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có khối lượng 5,9 gam. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 xuất hiện 31,35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 28,56 lít
B. 30,80 lít
C. 27,44 lít
D. 31,92 lít