Đáp án B
Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch:
– Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu.
– Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ.
– Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh.
||⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch
Đáp án B
Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch:
– Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu.
– Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ.
– Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh.
||⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm:
(1) dung dịch brom;
(2) dung dịch NaOH;
(3) dung dịch AgNO3/ NH3;
(4) axit axetic;
(5) cồn iot.
Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
A. 1, 2, 5.
B. 1,3.
C. 2,3.
D. 1, 2, 3
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2
Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3OH/HCl.
D. Quỳ tím.
Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, glyxin, axit glutamic là
A. quỳ tím
B. phenolphtalein
C. natri hiđroxit
D. natri clorua
Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
A. phenolphtalein
B. natri hiđroxit
C. natri clorua
D. quỳ tím
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử
A. H2O và CO2
B. quỳ tím
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch (NH4)2SO4
Có 3 dung dịch axit đậm đặc là HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Để nhận biết 3 dung dịch axit trên, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:
A. CuO
B. dd BaCl2
C. Cu
D. dd AgNO3
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: CrCl2, CuCl2, NH4Cl, CrCl3 và (NH4)2SO4 chỉ cần dùng một dung dịch thuốc thử là dung dịch
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. BaCl2
D. AgNO3
Chọn một thuốc thử sau để phân biệt: glucozơ, saccarozơ, axit axetic, benzen
A. Na. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Dung dịch Br2.
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. HCl.
B. Quỳ tím.
C. AgNO3
D. Ba(OH)2.