Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
A. 0,48 lít
B. 0,24 lít
C. 0,12 lít
D. 0,576 lít
Để oxi hóa hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMn04 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng
A. 0,48 lít
B. 0,24 lít
C. 0,12 lít
D. 0,576 lít
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH=9 bằng nước để được dung dịch mới có pH=8. Thể tích nước cần dùng là? A.5 lít B.4 lít. C.9 lít D.10 lít.
Câu 2: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ xmol/l.Giá trị của x là? A.0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4.
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 7,84.
D. 8,96.
Điện phân nóng chảy hoàn toàn 13,3 gam muối clorua của một kim loại kiềm thổ, thu được 3,136 lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại sinh ra vào dung dịch HNO3 2M (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí A (đktc) và dung dịch X chứa 21,52 gam muối. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là :
A. 170
B. 120
C. 144
D. 204
este a tạo bởi 2 axit cacboxylic x, y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam a bằng 140 ml dung dịch naoh tm thì cần dùng 80 ml dung dịch hcl 0,25m để trung hòa vừa đủ lượng naoh dư, thu được dung dịch b. Cô cạn b thu được b gam hỗn hợp muối khan n. Nung n trong naoh khan dư có thêm cao thu được chất rắn r và hỗn hợp khí k gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn k lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ r tác dụng với axit h2so4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí co2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước co2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Dẫn từ từ 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống sứ chứa 15 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Cho B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 2 gam kết tủa và 2,24 lít (đktc) một khí E không bị hấp thụ. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng rất dư chỉ thu được 4,256 lít khí E (đktc). Tổng số mol các chất trong A là
A. 0,09
B. 0,10
C. 0,11
D. 0,12
Cho 25,2 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch A g N O 3 / N H 3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch H N O 3 loãng được 6,72 lít NO (đktc). A có công thức phân tử là
A. C 2 H 4 O .
B. C 3 H 6 O .
C. C 3 H 4 O .
D. C 4 H 8 O .