Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình 1. Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ của ampe kế A như hình 2. Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R 0 = 13 Ω . Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là
A. 2,0 Ω
B. 3,0 Ω
C. 2,5 Ω
D. 1,5 Ω
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên H 1 . Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên H 2 . Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R 0 = 14 Ω . Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là
A. 2,5 Ω
B. 2,0 Ω
C. 1,5 Ω
D. 1,0 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e 1 = 18 V ; r 1 = 4 Ω ; e 2 = 10 , 8 V ; r 2 = 2 , 4 Ω ; R 1 = 1 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R A = 2 Ω ; C = 2 μ F . Tính cường độ dòng điện qua e 1 , e 2 , số chỉ của ampe kế, hiệu điện thế và điện tích trên tụ điện C khi K đóng và K mở.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 4 Ω , R 2 = R 3 = 6 Ω , R 4 là biến trở. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U A B = 33 ( V ) .
1. Mắc vào CD một ampe kế có điện trở rất nhỏ không đáng kể và điều chỉnh R 4 để cho R 4 = 14 Ω . Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua ampe kế?
2. Thay ampe kế bằng vôn kế có R V rất lớn
a) Tìm số chỉ của vôn kế và cho biết cực + của vôn kế nối vào điểm nào?
b) Điều chỉnh R 4 để cho vôn kế bằng 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa R 1 , R 2 , R 3 , R 4 ? Tìm R 4 lúc đó? Nếu thay vôn kế bằng một điện trở R 5 = 10 Ω thì I qua các điện trở và mạch chính như thế nào?
Để xác định suất điện động ξ của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên H 1 . Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của 1 I (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên H 2 . Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là
A. 1,0V
B. 1,5V
C. 2,0V
D. 2,5V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω . Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A. Điện trở trong của nguồn điện bằng:
A. 2 Ω
B. 1 Ω
C. 0 , 5 Ω
D. 0 , 2 Ω
Có mạch điện như hình vẽ. Các điện trở mạch ngoài R 1 = 6 Ω , R 2 = 5 , 5 Ω . Điện trở của ampe kế và khoá K không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Khi K mở vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,75V, số chỉ của ampe kế khi đó bằng:
A. 0,50 A
B. 0,52 A
C. 1,00 A
D. 1,20 A
Cho mạch điện như hình vẽ. R = 100 Ω , C = 10 μ F , E 0 = 10 V . Điện trở trong của nguồn điện và ampe kế không đáng kể. Khóa K ngắt tuần hoàn đóng trong thời gian t 1 = 10 − 3 s và ngắt trong thời gian t 2 = 20.10 − 3 s với chế độ đóng ngắt như thế hầu như ampe kế gần như không rung.
Hãy xác định số chỉ của ampe kế.