Để đo chính xác thể tích của dung dịch cần chuẩn độ trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thường dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
Để đo chính xác thể tích của dung dịch chuẩn trong chuẩn độ thể tích người ta thườngdùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình định mức
B. Buret
C. Pipet
D. Ống đong
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Bình cầu
B. Bình định mức
C. Bình tam giác
D. Cốc thuỷ tinh
hút chính xác 5ml dung dịch acid acetic cần định lượng cho vào bình định mức thêm nước vừa đủ 100ml. hút chính xác 10ml dung dịch vừa pha cho vào bình nón. thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein. chuẩn độ bằng dung dịch naoh 0,1n hết 5,6ml. tính nồng độ acid acetic ban đầu
Để xác định nồng độ của cation Fe2+ trong dung dịch đã được axit hoá người ta chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 hoặc dung dịch K2Cr2O7 theo các ớ đồ phản ứng sau:
Fe2+ + MnO4- + H+ ® Mn2+ + Fe3+ + H2O
Fe2+ + Cr2O72- + H+ ® Cr3+ + Fe3+ + H2O
Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá cần phải dùng 30ml dung dịch KMnO4 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch K2Cr2O7 thì thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,02M cần dùng là:
A. 10 ml
B. 15 ml
C. 20 ml
D. 25 ml
Để bảo quản dung dịch F e S O 4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
A. Một đinh Fe sạch
B. Dung dịch H 2 S O 4 loãng
C. Một dây Cu sạch
D. Dung dịch H 2 S O 4 đặc
Khi cần pha chế một dung dịch chuẩn để chuẩn độ thể tích cần dùng
A. điểm cuối
B. điểm tương đương
C. điểm kết thúc
D. điểm ngừng chuẩn độ
Có 3 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI. Dùng cặp thuốc thử nào sau đây để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình?
A. Nước Cl2 và dung dịch I2
B. Nước Br2 và dung dịch I2
C. Nước Cl2 và hồ tinh bột
D. Nước Br2 và hồ tinh bột