Đáp án B
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh
Đáp án B
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” nhằm huy động tối đa tiềm lực của Đông Dương cho cuộc chiến tranh
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Tăng cường thu thuế
B. Phát hành tiền giấy bạc
C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp
D. Nâng mức thuế quan đối với hàng hóa các nước khác
1. Những năm đầu sau khi giành độc lập, nhóm các nước Đông Nam Á gồm Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin,Sinhgapo đã..?
A. Thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội.
B. Thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
C. Thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
D. Thực hiện những kế hoạch 5 năm nhằm khôi phục kinh tế.
2. Cơ hội chủ yếu của Việt Nam từ khi gia nhập ASEAN đến nay là..?
A. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và giải quyết các vấn đề nóng của khu vực.
B. Giúp giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc.
C. Tăng cường khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực.
D. Góp phần bảo vệ toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ.
3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Sau khi giành độc lập, các nước phát triển trong điều kiện khó khăn.
B. Các nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Các nước phát triển không đồng đều.
D. Các nước đã phục hồi và phát triển về kinh tế.
4. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, nước nào gia nhập ASEAN sớm nhất?
A. Lào. B. Mianma. C. Việt Nam. D. Camphuchia
5. Sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh chống thực dân Anh?
A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh Bombay (2/1946).
B. Cuộc bãi công của 40 vạn công nhân Cancutta (2/1947).
C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập (8/1947).
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa (1/1950).
Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét nào là đúng?
1. Nguyên nhân quyết định cho sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là Mĩ áp dung khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
2. Sau khi giành được độc lập các nước sáng lập ASEAN thực hiện chính sách kinh tế lấy xuất khẩu làm chủ đạo
3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỷ XX là tình trạng chiến tranh lạnh.
4.Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh sau chiến tranh thế giới thứ hai là đấu tranh vũ trang.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Để gỉải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa.
Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa.
Để gỉải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.
B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa.
Câu 5. Bắt đầu từ thập niên 70 thế kỉ XX là mốc thời gian đánh dấu Nhật Bản
A. đã khôi phục kinh tế đạt mức trước chiến tranh.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. có bước phát triển nhanh về kinh tế gọi là giai đoạn phát triển “thần kì”.
D. lâm vào tình trạng suy thoái về kinh tế, xen kẻ với sự phát triển.
Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã thực hiện chính sách gì về kinh tế?
A. Bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, lấy ruộng đất công chia cho nông dân.
B. Lấy tài sản của đế quốc chia cho dân cày, bỏ thuế thân, thuế rượu, thuế muối.
C. Tịch thu ruộng đất của đế quốc, phong kiến tay sai chia cho dân cày, giảm tô, xóa nợ.
D. Tịch thu tài sản của địa chủ, đế quốc chia cho nhân dân, xóa nợ cho dân nghèo.
Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế Việt Nam về cơ bản là nền kinh tế
A. nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
B. công nghiệp đan xen với nông nghiệp
C. công nghiệp lệ thuộc vào Pháp.
D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.