Đáp án A
.100 => mHCl = 43,78 (g)
nHCl = 1,2 (mol)
Gọi nZn = a, nZnO = b
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,4 0,8 ← 0,4 (mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
0,2 ← 0,4 (mol)
.100%
.100% = 61,61%
%mZnO = 100% -61,6% = 38,4%
Đáp án A
.100 => mHCl = 43,78 (g)
nHCl = 1,2 (mol)
Gọi nZn = a, nZnO = b
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,4 0,8 ← 0,4 (mol)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
0,2 ← 0,4 (mol)
.100%
.100% = 61,61%
%mZnO = 100% -61,6% = 38,4%
Hòa tan hoàn toàn 36,2 gam hỗn hợp Zn và Al2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCL 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 8,96 lít khí điều kiện tiêu chuẩn. a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp. b) Tính V. c) Tính nồng đọ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích thấy đổi không đáng kể.
Câu 12: Cho 9,2 gam hỗn hợp Mg và Fe vào 200 ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí ở đktc. a./ Tỉnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b./ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng Cho biết: Zn = 65 Cl = 35.5 Mg = 24 Al = 27 , Mg = 24 Fe = 56
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
Cho 11gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng vừa đủvới V lít khí clo (đktc)thu được42,95 gam muối.
a) TínhV và phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng KMnO4và thểtích dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml) cần đểđiều chếVlít khí clo ởtrên.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 896 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của ZnS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79%. B. 82% C. 78% D. 81%
Câu 5. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 6,72 lít
H2 (đktc).
a) Tìm % khối lượng của Mg và Zn có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính nồng độ mol/l của 200 ml dung dịch HCl đã phản ứng.
c) Tính CM của mỗi muối tạo thành sau phản ứng. (giả sử thể tích không đổi).
Giúp em câu này với :( Hoà tan 12,1 gam hỗn hợp Zn và Fe trong 200 gam dung dịch H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) thu được 5,6 ml khí SO2(đktc) và dung dịch Y. a.Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b..Tính C % của dung dịch Y.
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B. Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm A l 2 O 3 và F e 3 O 4 . Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi
Hòa tan hoàn toàn 8,3 g hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M ( D=1,15g/ml) có dư, thu được 5,6 lit khí A (đkc) và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B.