Điện trở biến đổi theo điện áp thì:
A. Khi điện áp tăng thì điện trở giảm
B. Khi điện áp tăng thì điện trở tăng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Trong công thức tính điện áp ra của biến áp khi không tải, ∆UĐ là kí hiệu của độ sụt áp trên mấy điôt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Điện trở nào sau đây là điện trở biến đổi theo nhiệt?
A. Điện trở hệ số âm
B. Điện trở hệ số dương
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Kí hiệu của điện trở cố định là:
A
B
C
D. Đáp án khác
Điện trở biến đổi theo nhiệt có hệ số âm tức là:
A. Nhiệt độ tăng thì điện trở giảm
B. Nhiệt độ tăng thì điện trở tăng
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Điện trở biến đổi theo nhiệt có hệ số dương tức là:
A. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng
B. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Kí hiệu điện trở nhiệt là:
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Với động cơ có kí hiệu: Y/∆ - 380/220 V mà lưới điện có điện áp dây là 380V thì dây quấn của động cơ phải đấu:
A. Hình sao
B. Hình tam giác
C. Hình sao hoặc tam giác
D. Đáp án khác
Với động cơ có kí hiệu: Y/∆ - 380/220 V mà lưới điện có điện áp dây là 220V thì dây quấn của động cơ phải đấu:
A. Hình sao
B. Hình tam giác
C. Hình sao hoặc tam giác
D. Đáp án khác