Đặt vào điện áp u = 120 2 cos 100 π t V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp với dung kháng Z C = R / 3 . Tại thời điểm t=1/150s thì hiệu điện thế trên tụ có giá trị bằng
A. 30 6 V
B. 30 2 V
C. - 30 2 V
D. - 30 6 V
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R = 30 Ω, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω và cảm kháng ZL = 30 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu A, B điện áp xoay chiều uAB = 100 2 cos(100πt) (V). Thay đổi C thì thấy khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng UMB đạt cực tiểu. Dung kháng ZCm và điện áp UMB khi đó bằng
A. 60 Ω, 25 2 V.
B. 30 Ω, 25 2 V.
C. 60 Ω, 25 V
D. 30 Ω, 25 V.
Đặt điện áp u = U 0 cos 100 π t V (t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm L=1,5/π H, điện trở r = 50 3 Ω, tụ điện có điện dung C = 10 − 4 π F. Tại thời điểm t 1 , điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150 V, đến thời điểm t 1 + 1 75 s thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150 V. Giá trị U 0 bằng
A. 150 V
B. 100 3 V
C. 150 3 V
D. 300 V
Khi đặt hiệu điện thế u = U0cosωt V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng
A. 30 2 V
B. 50 V.
C. 50 2 V.
D. 30 V.
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L = 8 / ( 7 π ) H và tụ C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu cuộn cảm lúc này là u L = 175 √ 2 cos ( 100 π t + π / 12 ) V. Giá trị của điện trở R là:
A. 90 V
B. 30 6 V
C. 60 3 V
D. 60 2 V
Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết R = 30 , L = 1 5 π H , C = 10 - 3 16 π F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = 200cos2100πt V (t tính bằng s). Điện áp tức thời giữa hai bản tụ điện có giá trị cực đại bằng
A. 320 V
B. 160 V
C. 200 V
D. 260 V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R = 30 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t (V) thì dung kháng là 60 Ω và cảm kháng là 30 Ω. Tại thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là u = − 120 2 V thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch là
A. 2 2 A.
B. 4 A.
C. – 4A
D. − 2 2 A.
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 2 π f t V thì mạch có dung kháng là 60 Ω và cảm kháng là 30 Ω. Tại thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là u = − 120 2 V V thì cường độ dòng điện tức thời bằng
A. 2 2 A.
B. 4 A.
C. – 4 A.
D. − 2 2 A .
Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 2 π f t V thì mạch có dung kháng là 60 Ω và cảm kháng là 30 Ω. Tại thời điểm mà điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là u = - 120 2 V thì cường độ dòng điện tức thời bằng
A. 2 2 A
B. 4 A
C. – 4 A
D. - 2 2 A