Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AN và MB phụ thuộc vào thời gian như đồ thị hình vẽ. Lần lượt mắc ampe kế vào hai đầu đoạn mạch NB và AN thì số chỉ ampe kế có giá trị là x và y. Nếu mắc nối tiếp ampe kế vào đoạn mạch AB thì số chỉ ampe kế có giá trị là
A. x y y 2 - 3 x 2
B. 2 x y 3 y 2 - x 2
C. 2 x y y 2 - 4 x 2
D. x y 3 x 2 - 2 y 2
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng Z C C, cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L và 3 Z L = 4 Z C . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là
A. 173 V
B. 99,5 V
C. 86 V
D. 102 V
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng Z C , cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L và 3 Z L = 2 Z C . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là
A. 173 V
B. 122 V
C. 86 V
D. 102 V
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn AM nối tiếp đoạn MB. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM (đường 1) và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB (đường 2) như hình vẽ. So với điện áp AM thì điện áp MB
A. sớm pha hơn π 6
B. sớm pha hơn π 3
C. trễ pha hơn π 3
D. trễ pha hơn π 6
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R = 80 Ω, r = 20 Ω. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 π t V. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp tức thời giữa hai điểm A, N ( u A N ) và giữa hai điểm M, B ( u M B ) theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ sau. Điện áp hiệu dụng U đặt vào hai đầu mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây
A. 200 V
B. 250V
C. 180 V.
D. 220 V.
Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u A B = U 0 cos ( ω t + φ ) thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn AM và MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời u M B = - 60 V và đang tăng thì tỉ số u A B U 0 gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 0,65
B. 0,35
C. 0,25
D. 0,45
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp như hình vẽ. Biết tụ có dung kháng Z C , cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L và 3 Z C = 2 Z L . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giứa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 150 V
B. 80 V
C. 220 V
D. 100 V
Cho mạch điện như hình vẽ: Cuộn cảm thuần có L nối tiếp với R = 50 3 Ω và tụ C. Điện áp xoay chiều ổn định giữa hai đầu A và B. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu MB được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở các dây nối rất nhỏ. Xác định L và C
A. 3 π H ; 10 - 3 5 π F
B. 3 2 π H ; 10 - 4 5 π F
C. 3 2 π H ; 10 - 3 5 π F
D. 3 2 π H ; 10 - 3 2 π F
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 2 π T t ) V vào hai đầu đoạn mạch AM như hình vẽ. Biết R = r. Đồ thị biểu diễn u A N và u M B như hình vẽ bên. Giá trị của hệ số công suất cos φ d của đoạn mạch MN và điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB bằng
A. 2 2 ; 24 5 V
B. 2 5 ; 24 10 V
C. 2 2 ; 120 V
D. 3 2 ; 60 2 V