Đặt điện áp u = U 2 cos 2 πft (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f 1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f 2 với f 2 = 2 f 1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
A. 2P
B. 2 P
C. P 2
D. P
Đặt điện áp u = U 2 c o s 2 π f t (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f2 với f2 = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
A. 2 P .
B. P 2 .
C. P.
D. 2P.
Đặt điện áp u = U 2 cos 2 πft (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f2 với f2 = 2f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
A. 2 P
B. P/2.
C. P.
D. 2P.
Đặt điện áp u = U 2 cos 2 πft (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu điện trở thuần. Khi f = f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng P. Khi f = f2 với f2 = 2f1 thì công suất tiêu thụ trên điện trở bằng
A. 2 P
B. P 2
C. P
D. 2P
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2 π f t V ( với U 0 không đổi và f thay đổi ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R thay đổi được, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C nối tiếp ( cảm kháng luôn khác dung kháng ). Khi f = f 1 điều chỉnh điện trở R thì công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi theo R, đường biểu diễn là đường nét liền ở hình vẽ. Khi f = f 2 f 1 ≠ f 2 điều chỉnh điện trở R thì công suất tiêu thụ trên mạch thay đổi theo R. đường biểu diễn là đường đứt nét ở hình vẽ. Công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất khi f = f 2 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 200 W
B. 288 W
C. 576 W
D. 250 W
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πt V (trong đó Uo không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện. Khi tần số bằng f1 = f thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 120 W khi tần số bằng f2 = 2f thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 192 W. Khi tần số bằng f3 = 3f thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch gần giá trị nào nhất
A. 210 W
B. 150 W
C. 180 W
D. 250 W
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, còn tần số f thay đổi được vào mạch điện gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Khi f = f 0 = 100 H z thì công suất tiêu thụ trong mạch cực đại. Khi f = f 1 = 65 H z thì công suất trong mạch bằng P. Tăng liên tục f từ giá trị f 1 đến giá trị f 2 thì công suất tiêu thụ trong mạch lại bằng P. Giá trị f2 là
A. 153,8 Hz
B. 137,5 Hz
C. 175,0 Hz
D. 160,0 Hz
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos 2 π f t V (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R và tụ điện C. Khi tần số bằng 20 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 20 W, khi tần số bằng 40 Hz thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 32 W. Khi tần số bằng 60 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng
A. 48 W
B. 44 W
C. 36 W
D. 64 W
Một đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp, L thuần cảm, trong đó RC2 < 2L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều (V), trong đó U có giá trị không đổi, tần số f có thể thay đổi được. Thay đổi tần số f, khi tần số f = f1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại và mạch tiêu thụ công suất bằng 3 4 công suất cực đại, khi tần số f = f2 = f1 + 100 Hz thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá trị f1 là
A. 75 2 Hz
B. 150 Hz
C. 75 2 Hz
D. 125 Hz